Bài tập viết lại câu quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn là hai thì thường gặp trong nhiều bài tập tiếng Anh. Tuy nhiên, hai thì này dễ gây nhầm lẫn cho nhiều người học bởi chúng thường đi với nhau trong nhiều trường hợp.

Ngay bây giờ hãy cùng IELTS Vietop thực hành lại các bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn để củng cố vững chắc hơn kiến thức về hai thì này nhé.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn điều được dùng khi diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, tùy những mốc thời gian diễn ra hành động mà hai thì có nhiều sự khác nhau. Cùng xem những điểm khác nhau đó là gì.

Lý thuyết thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

1.1. Định nghĩa và cách dùng

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ, cụ thể:

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

E.g.: I sat here 3 hours ago. [Tôi ngồi đây 3 giờ đồng hồ rồi].

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

E.g.: John went fishing once a week when he was in Vietnam. [John từng đi câu cá một lần một tuần khi anh ấy còn ở Việt Nam].

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ..

E.g.: Last night, I came home at 10 o’clock, took a bath, watched a movie and then I went to sleep. [Tối qua, mình đã về nhà lúc 10 giờ, tắm rửa, xem phim và sau đó đi ngủ].

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

E.g.: Yesterday, when I came to my grandmother’s house, she was knitting a sweater. [Hôm qua, khi tôi đến nhà bà thì bà đang đan một chiếc áo len].

→ Hành động chen vào “came” thì chia quá khứ đơn, hành động đang diễn ra “knitting” thì chia quá khứ tiếp diễn.

  • Dùng trong câu điều kiện loại II [câu điều kiện dùng để nói về những điều kiện không có thật ở hiện tại].

E.g.: If I were you, I would not forgive him. [Nếu tớ là cậu thì tớ sẽ không bỏ qua cho cậu ta].

  • Dùng trong điều ước không có thật ở hiện tại.

E.g.: I wish I were a billionaire. [Tớ ước tớ là một tỷ phú].

  • Dùng trong một số cấu trúc:

It’s + [high] time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ.

E.g.: It’s time we started to carry out our experiment. [Đã đến lúc chúng ta bắt đầu tiến hành thí nghiệm rồi].

  • Câu hỏi có thể ở thì hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở thì quá khứ.

E.g.: Has the teacher come to see me? [Giáo viên tới gặp tớ chưa].

Yes, he came. [Có, thầy đã đến rồi].

  • Hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

E.g.: The bus was 5 minutes late. [Xe buýt đã trễ 5 phút].

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, cụ thể:

  • Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ.

E.g.: I washed my clothes after I had planted trees. [Tôi giặt quần áo sau khi tôi trồng cây].

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động đã kết thúc trong quá khứ.

E.g.: I had done housework before my mom came home. [Tôi đã làm xong việc nhà trước khi mẹ tôi về].

  • Diễn tả hành động nào đó là hành động tiên quyết xảy ra hành động khác.

E.g.: I had prepared for the exams and was ready to do well. [Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi và đã bắt đầu làm tốt].

  • Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật.

E.g.: If I had brought my umbrella, I would not have gotten wet. [Nếu tôi mang theo ô thì tôi đã không bị ướt rồi].

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn

1.2. Cấu trúc

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thànhQuá khứ đơnCâu khẳng địnhS + had + Vp3 E.g.: We had gone out of rice before we cooked. [Chúng ta đã hết gạo trước khi nấu ăn rồi].S + was/were/V-ed + … E.g.: I was so thin when I was 6. [Tôi đã rất gầy khi tôi 6 tuổi].Câu phủ địnhS + hadn’t + Vp3 E.g.: We had not had any rice left before we cooked. [Chúng ta không còn chút gạo nào trước khi nấu ăn rồi].S + did not / + V [nguyên thể] + … S + was not /were not + …did not = didn’t] was not = wasn’t, were not = weren’t E.g.: I didn’t try my best last semester. [Tôi đã không cố hết sức mình vào học kỳ trước]. She wasn’t old enough to ride a motorbike. [Cô ấy đã từng chưa đủ lớn để lái xe].Câu nghi vấn– Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + VpIII?

– Câu không có từ để hỏi: Had + S + VpIII? \=> Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/had not.

E.g.: Had they finished cooking when the customers came? [Họ đã nấu xong trước khi khách đến chưa?].No, they hadn’t. [Chưa, họ chưa]. What had they cooked before customers came? [Họ đã nấu gì trước khi khách tới?].

– Câu không có từ để hỏi: Did+ S + V [nguyên thể]? Was/Were + S + … ? \=> Trả lời: Yes, S + did/was/were. Hoặc: No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.

– Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + did + S + V [nguyên thể]? Từ để hỏi + was/were + S + … ?

E.g.: Did you give it to him? [Bạn đã đưa nó cho anh ấy chưa?] \=> Yes, I did. [Có, tôi đưa rồi]. Was she aware of that? [Cô ấy có ý thức được điều đó không?] \=> No, she wasn’t [Cô ấy không]. Where did they wait? [Họ đã đợi ở đâu?].

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ đơnDấu hiệu nhận biết– Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … – Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …– Yesterday, ago, last [week, year, month], in the past, the day before, … – Những khoảng thời gian đã qua trong ngày [today, this morning, this afternoon]. – Sau as if, as though [như thể là], it’s time [đã đến lúc], if only, wish [ước gì], would sooner/ rather [thích hơn].

Tham khảo:

Mách bạn phân biệt các Thì trong tiếng Anh đơn giản

Cách chuyển từ Quá khứ đơn sang Hiện tại hoàn thành dễ dàng

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua lý thuyết và bài tập

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn

2.1. Bài tập

Bài 1: Chia động từ ở các câu sau đây.

  1. They [go] ……………..home after they [finish] ………………… their work.
  2. She said that she [already, see] ……………………. Dr. Rice.
  3. After taking a bath, he [go] ………………………….. to bed.
  4. He told me he [not/eat] ………………………… such kind of food before.
  5. When he came to the stadium, the match [already/ begin] ………………………………….
  6. Before she [watch] ………………….. TV, she [do] ………………. homework.
  7. What [do] …………….. he before he went to the airport?
  8. After they [go] ………………………, I [sit] ……………….. down and [watch]…………..TV
  9. Yesterday, John [go] ………………….. to the store before he [go] ………………… home.
  10. She [win] ………………………. the gold medal in 1986.

Bài 2: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

  1. We were driving along the road when ___________ [we/ see] a car which __________ [break] down, so __________ [we/ stop] to help.
  2. Sorry I’m late. The car _______ [break] down on my way here.
  3. Jack travels a lot. When I first met him, _____________________ [he/ already/ travel] around the world.
  4. The house was very quiet when I got home. Everybody ___________ [go] to bed.
  5. Paul wasn’t at the party when I arrived. ______ [He/ go] home.

Bài 3: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

  1. Tom ……………… [give] me the book yesterday but I knew he ……………… [not read] it
  2. When I arrived home I realized that I ……………… [not phone] my grandparents
  3. The postman ……………… [come] after I ……………… [leave] the office
  4. When the old lady ……………… [return] to her flat, she ……………… [see] that burglars ……………… [break] into.
  5. My grandmother ……………… [make] some cheese sandwiches when I ……………… [get] home at 5.30
  6. By the time Linda ……………… [park] her car, her boyfriend ……………… [drink] two cups of coffee
  7. I wondered where I ……………… [see] him before
  8. My dog ……………… [be] hungry because he ……………… [have] nothing to eat since breakfast
  9. I ……………… [recognize] him because I ……………… [see] his photo in the newspaper before
  10. Margaret was upset because her husband ……………… [forget] her birthday.

Bài 4: Viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

  • 1. Tom went home after that I arrived at the party

After Tom ___________________________________________

  • 2. She had dinner and then she came to my house.

After she_____________________________________________

  • 3. She went to the airport but the plane had already departed

After the plane ________________________________________

  • 4. Her wallet was stolen and then she went to the police station

After her _____________________________________________

  • 5. I took the bus and then went shopping

After I _______________________________________________

  • 6. She arrived home then she prepared tea for her kids

After she ____________________________________________

Bài 5: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu.

  1. The robbers [left/ had] ……………… left the bank when the policemen finally [arrived/ had arrived] ………………. .
  2. When the rain [started/ had started] ……………… , the Atkinsons [finished/ had finished] ……………… planting trees.
  3. By the time Rebecca [went/ had gone] ……………… into the store, she [got/ had got] ……………… soaked.
  4. Darcey [saw/ had seen] ……………… this castle before she [came/ had come] ……………… again last Sunday.
  5. Mr.Palmer [didn’t speak/ hadn’t spoken] ……………… any Chinese before he [moved/ had moved] ……………… to Peking.
  6. Sonny [got / had got] fainted by the time the ambulance [reached/ had reached] ……………… the hospital.
  7. When my mother [brought/ had brought] ……………… me an apple, I [finished/ had finished] ……………… my homework.
  8. Mrs.Wilkinson [refused/ had refused] ……………… to drive the car because she [had/ had had] ……………… a terrible accident on the highway about a year ago.
  9. I [didn’t think/ hadn’t thought] ……………… of having a new house before I [saw/ had seen] ……………… that ad on TV.
  10. My uncle [didn’t try/ hadn’t tried] ……………… Italian food before [went/ had gone] ……………… to that restaurant.
    Xem thêm:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.2. Đáp án

Bài 1:

  1. went, had finished
  2. had already seen
  3. went
  4. hadn’t eaten
  5. had already begun
  6. watched, had done
  7. had he done
  8. had gone, sat, watched
  9. had gone, went
  10. won

Bài 2:

  1. we saw/had broken/we stopped
  2. broke
  3. he had already traveled
  4. had gone
  5. He had gone

Bài 3:

  1. gave/hadn’t read
  2. hadn’t phoned
  3. came/had left
  4. returned/saw/had broken
  5. had made/got
  6. parked/had drunk
  7. had seen
  8. was/had had
  9. recognized/had seen
  10. had forgotten

Bài 4:

  1. After Tom had gone home, he arrived at the party
  2. After she had dinner, she came to my house
  3. After the plane had departed, she went to the airport.
  4. After her wallet had been stolen, she went to the police station
  5. After I had taken the bus, I went shopping
  6. After she had arrived home, she prepared tea for her kids

Bài 5:

  1. had left – arrived
  2. started – had finished
  3. went – had got
  4. had seen – came
  5. hadn’t spoken – moved
  6. had got – reached
  7. brought – had finished
  8. refused – had had
  9. hadn’t thought – saw
  10. hadn’t tried – went
    Xem thêm:

Lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án chi tiết

Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Trên đây là những bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Hy vọng bài những bài tập trên sẽ hữu ích với bạn và sẽ giúp bạn nâng cao ngữ pháp tiếng Anh của mình. Vietop chúc bạn học tốt.

Chủ Đề