Bảng giá đất kon tum 2023 2025

Kon Tum khó thuê nhân công thu hái cà phê

Thứ Ba, 17:53, 01/11/2022

VOV.VN - Tại tỉnh Kon Tum, cà phê đã bắt đầu chín rộ và giống như những niên vụ trước, tình trạng người trồng cà phê ở địa phương khó thuê nhân công để thu hoạch lại đang tái diễn.

Những ngày đầu niên vụ cà phê 2022-2023, giá thuê thu hoạch 1 tạ cà phê quả tươi tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum đã ở mức 90.000 đồng đến 100.000 đồng. Với những diện tích cà phê năng suất thấp, phải đi xa, địa hình khó khăn giá thu hái mỗi tạ ở mức 100.000 đồng trở lên.

Lao động ngoài tỉnh đến huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum thu hái cà phê.

Ông Trần Văn Của, có 2 ha cà phê ở thôn 1, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà cho biết, dù giá thuê cao nhưng việc tìm nhân công vẫn gặp không ít khó khăn.

Ông Của chia sẻ: “Công cán tôi kêu rất là khó, giá thì đòi cao. Tùy theo rẫy, rẫy đất bằng từ 900 - 1.000 đồng/1kg, có chỗ còn đòi 1.300 đồng/1kg tức là 1 tấn cà là 1,3 triệu đồng. Đất dốc thì không nhận hái. Đòi ăn, uống, nhậu nhẹt chủ nhà mình phải lo nọ lo kia”.

Nguồn lao động tại chỗ của huyện Đăk Hà không đủ đáp ứng nhu cầu nhân công thu hái cà phê.

Đăk Hà là vùng sản xuất cà phê lớn nhất tỉnh Kon Tum, với hơn 15.000 ha thời kỳ kinh doanh. Để thu hoạch hết diện tích này, Đăk Hà cần tới 15.000 lao động. Lực lượng tại chỗ của huyện chỉ đáp ứng được 11.000 lao động, 4.000 lao động còn lại phụ thuộc vào nguồn lao động ngoài tỉnh./.

Bảng khung tính giá đất tỉnh Kon Tum mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum mới nhất áp dụng năm 2022.

Kon Tum là một tỉnh thuộc vùng cực bắc Tây Nguyên của Việt Nam, có vị trí địa lý nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn.Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 107020’15” đến 108032’30” kinh độ Đông và từ 13055’12” đến 15027’15” vĩ độ Bắc. Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km, phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km, phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km, phía Tây giáp với nước CHDCND Lào [142,4 km] và Vương quốc Campuchia [138,3 km].

→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại KON TUM, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh KON TUM. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại KON TUM, hỗ trợ tra cứu giá đất tại KON TUM…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

Mục lục bài viết

  • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Kon Tum 
  • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh KON TUM có hiệu lực đến bao giờ?
  • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh KON TUM dùng để làm gì?
  • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại KON TUM và các lưu ý
  • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 30/2019/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 31 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM [2022 – 2024] TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm [2022 – 2024] trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 697/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá đất định kỳ 05 năm [2022 – 2024] trên địa bàn tỉnh Kon Tum, gồm 10 bảng giá sau:

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm:

a] Bảng giá đất trồng lúa;

b] Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác;

2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

3. Bảng giá đất rừng sản xuất;

4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

5. Bảng giá đất ở tại nông thôn;

6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn;

8. Bảng giá đất ở tại đô thị;

9. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị;

[chi tiết có bảng giá đất kèm theo]

Điều 2. Bảng giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Tư pháp [Cục Kiểm tra VBQPPL];
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
– Các Ban HĐND tỉnh;
– Các Sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
– Thường trực HĐND các huyện, thành phố Kon Tum;
– UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
– Văn phòng HĐND tỉnh;
– Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
– Văn phòng UBND tỉnh;
– Chi cục VT- Lưu trữ tỉnh;
– Công báo tỉnh;
– Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
– Báo Kon Tum;
– Đài PT-TH tỉnh;
– Lưu: VT, NNTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Hòa

2. Bảng giá đất của tỉnh KON TUM có hiệu lực đến bao giờ?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay KON TUM đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh KON TUM dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại KON TUM và các lưu ý

– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu [theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…]

– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại KON TUM

Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

Quý khách hàng tại KON TUM  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại KON TUM  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại KON TUM:

+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại KON TUM …

+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại KON TUM

Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

Chủ Đề