Báo cáo kiểm toán doanh nghiệp giải thể năm 2024

Lập báo cáo tài chính giải thể doanh nghiệp là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng, cùng với một số giấy tờ khác để hoàn thành hồ sơ giải thể. Để chấm dứt hoạt động của công ty một cách đúng luật tương đối phức tạp vì khá nhiều thủ tục. Doanh nghiệp có thể tham khảo các thông tin dưới đây trong trường hợp buộc phải giải thể vì một số lý do đặc biệt.

Mẫu báo cáo tài chính giải thể doanh nghiệp

1. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp hợp pháp

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 207, Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp bị giải thể nếu thuộc các trường hợp sau đây:

“a] Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

  1. Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  1. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  1. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”

Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp bị giải thể có thể do quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc bắt buộc phải giải thể trong trường hợp không còn thỏa mãn các điều kiện tồn tại theo quy định của pháp luật hoặc kinh doanh vi phạm pháp luật. Điều kiện giải thể doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2014. Cụ thể, công ty chỉ được giải thể khi:

  • Đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  • Doanh nghiệp không thuộc trường hợp đang trong quá trình tranh chấp về mặt pháp luật tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính khi giải thể

Căn cứ theo Điểm e, Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính quy định:

“Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 [bốn mươi lăm], kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.”

Báo cáo tài chính thuộc bộ hồ sơ về thuế thu nhập doanh nghiệp. Như vậy, theo quy định trên, chậm nhất ngày thứ 45 sau khi có quyết định giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải nộp các loại hồ sơ đến thời điểm giải thể.

3. Các báo cáo phải nộp khi giải thể doanh nghiệp

Căn cứ điểm e, khoản 3, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, quy định.

Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 [bốn mươi lăm], kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

Căn cứ quy đinh trên. Trường hợp khi giải thể doanh nghiệp sau 45 ngày kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể. Bạn gửi hồ sơ sau:

* Về thuế TNDN.

Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

b.1] Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

b.2] Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.

b.3] Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư này [tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế]:

- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.

- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.

- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới.

+ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất [đầu tư mở rộng].

+ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.

- Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.

- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.

- Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ [nếu có] theo mẫu số 03-6/TNDN.

- Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết [nếu có] theo mẫu 03-7/TNDN.

- Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính [nếu có] theo mẫu số 03-8/TNDN.

* Thuế` TNCN [Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công]

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê mẫu số 05-1/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê mẫu số 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bảng kê mẫu số 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

* Thuế Tài nguyên [nếu có]

Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên [nếu có].

* Phí Bảo vệ môi trường [Nếu có]

Hồ sơ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là tờ khai mẫu 02/BVMT kèm theo Thông tư này.

4. Lưu ý khi làm báo cáo tài chính do giải thể doanh nghiệp

Khi lập báo cáo tài chính để làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp cần lưu ý xử lý các số liệu kế toán:

  • Nếu còn tài sản cố định, hàng hóa, thành phẩm,... doanh nghiệp cần xử lý, thanh lý và xuất hóa đơn, để số dư vào các tài khoản 211, 155, 156, 151 = 0.
  • Xử lý không để tồn số dư công nợ khách hàng, nhà cung cấp.
  • Tại thời điểm giải thể, trường hợp doanh nghiệp chưa đóng tài khoản ngân hàng thì có thể hạch toán số dư tài khoản 112 bằng số dư tài khoản có xác nhận của ngân hàng đồng thời phải làm cam kết không phát sinh các khoản thu tiền sau thời điểm xin giải thể.
  • Hạch toán nghiệp vụ thu vốn góp của chủ sở hữu.

5. Mẫu báo cáo tài chính giải thể doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———o0o———

Số: /HĐDVTH

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG HỢP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

[V/v: Tổng hợp báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày …/…/… của ……………]

  • Căn cứ Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
  • Căn cứ Nghị định số17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
  • Căn cứ Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính;

Hợp đồng này được lập bởi và giữa các bên:

BÊN A: ……………………………………………………………………………………

Người đại diện : ……………………………………………………………….

Chức vụ : ……………………………………………………………….

[Theo Giấy ủy quyền số …………………ngày ……………..] [nếu là Phó Giám đốc]

Địa chỉ : ……………………………………………………………….

Email : …………………; Tel ………………; Fax: …………..……

Mã số thuế : ……………………………………………………………….

Tài khoản số : ……………………………………………………………….

Tại Ngân hàng : ……………………………………………………………….

BÊN B: CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ

Người đại diện : ……………………………………………………………….

Chức vụ : ……………………………………………………………….

[Theo Giấy ủy quyền số ……………………ngày …………..] [nếu là Phó Giám đốc]

Địa chỉ : ……………………………………………………………….

Email : …………………; Tel ………………; Fax: ………………..

Mã số thuế : ……………………………………………………………….

Tài khoản số : ……………………………………………………………….

Tại Ngân hàng : ……………………………………………………………….

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ tổng hợp báo cáo tài chính của Bên A cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20×4, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 20×4, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc cùng ngày trên cơ sở giá gốc, phản ánh toàn bộ các giao dịch bằng tiền, các khoản phải trả, phải thu [bao gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi], hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền, thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp tại ngày lập báo cáo, và việc vốn hóa các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài với giá gốc và trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích theo phương pháp đường thẳng.

Báo cáo tài chính này không bao gồm Bản thuyết minh báo cáo tài chính ngoài phần thuyết minh liên quan tới cơ sở kế toán như được trình bày trong hợp đồng này.

Mục đích của báo cáo tài chính được sử dụng nhằm cung cấp thông tin tài chính tổng hợp cho cả năm, phản ánh tình hình tài chính của Bên A tại ngày 31 tháng 12 năm 20×4 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh cho năm kết thúc cùng ngày. Báo cáo tài chính chỉ sử dụng cho Ban Giám đốc của Bên A mà không sử dụng cho các bên khác.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của Bên A

Hợp đồng dịch vụ tổng hợp của Bên B sẽ được thực hiện trên cơ sở Ban Giám đốc và Ban quản trị của Bên A [trong phạm vi phù hợp] hiểu và thừa nhận có trách nhiệm:

[a] Chịu trách nhiệm đối với báo cáo tài chính và việc lập, trình bày báo cáo tài chính theo khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được chấp nhận, xét từ mục đích và đối tượng dự kiến sử dụng báo cáo tài chính;

[b] Chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính đầy đủ của các ghi chép, tài liệu, giải thích, và thông tin khác mà Bên A cung cấp cho Bên B phục vụ cho mục đích tổng hợp báo cáo tài chính;

[c] Chịu trách nhiệm về các xét đoán cần thiết cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính bao gồm các xét đoán mà Bên B có thể cung cấp sự hỗ trợ trong quá trình thực hiện hợp đồng dịch vụ tổng hợp;

[d] Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá trình làm việc tại Văn phòng của Bên A;

[e] Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ tổng hợp và các phí khác [nếu có] cho Bên B theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.

Dịch vụ tổng hợp được thực hiện theo nguyên tắc Bên A hiểu rõ vai trò của Bên B là hỗ trợ Bên A trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính theo khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính mà Bên A áp dụng. Theo đó Bên A có trách nhiệm để Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp theo Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính.

Trách nhiệm của Bên B

Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp tuân thủ theo Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính. Chuẩn mực này quy định Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp theo chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp bao gồm tính chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng. Chuẩn mực này cũng yêu cầu Bên B tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan.

Dịch vụ tổng hợp được thực hiện trên cơ sở áp dụng kiến thức chuyên môn về kế toán và lập báo cáo tài chính nhằm hỗ trợ Bên A trong việc lập và trình bày thông tin tài chính. Dịch vụ tổng hợp không phải là dịch vụ đảm bảo nên Bên B không được yêu cầu phải xác minh tính chính xác và đầy đủ của thông tin mà Bên A cung cấp cho Bên B để thực hiện dịch vụ tổng hợp hoặc thu thập bằng chứng để đưa ra ý kiến kiểm toán, kết luận soát xét về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp theo cơ sở kế toán mà Bên A đã xác định hay không.

Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A về nội dung và kế hoạch thực hiện hợp đồng, cử kế toán viên hành nghề hoặc kiểm toán viên hành nghề và các trợ lý có năng lực và kinh nghiệm thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1.

Bên B thực hiện công việc tổng hợp theo nguyên tắc khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố.

ĐIỀU 3: BÁO CÁO DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Sau khi kết thúc công việc tổng hợp thông tin tài chính, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A ……….. bộ báo cáo tổng hợp thông tin tài chính kèm theo báo cáo tài chính đã được tổng hợp bằng tiếng Việt, …………. bộ báo cáo tổng hợp thông tin tài chính kèm theo báo cáo tài chính đã được tổng hợp bằng tiếng [Anh].

Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính sẽ được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính, pháp luật và quy định có liên quan.

Báo cáo này diễn giải về báo cáo tài chính và công việc chúng tôi đã thực hiện cho dịch vụ tổng hợp này [xem bản chi tiết công việc đính kèm]. Báo cáo này cũng sẽ lưu ý việc sử dụng báo cáo tài chính chỉ giới hạn cho mục đích đã nêu ra trong hợp đồng này, và việc cung cấp và sử dụng báo cáo dịch vụ tổng hợp của Bên B cũng chỉ giới hạn trong Ban Giám đốc của Bên A.

ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Phí dịch vụ

Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là: ……………. VND [bằng chữ: …………].

Phí dịch vụ đã bao gồm [hoặc chưa bao gồm] chi phí đi lại, ăn ở và phụ phí khác và chưa bao gồm 10% thuế GTGT.

Điều khoản thanh toán [theo thỏa thuận]:

Phí dịch vụ sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của bên B.

Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

ĐIỀU 5: CAM KẾT THỰC HIỆN

Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng văn bản [hoặc qua email] theo địa chỉ trên đây.

Thời gian hoàn thành dịch vụ dự kiến là ……………… ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực [hoặc ngày bắt đầu thực hiện dịch vụ].

Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoặc theo Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được lập thành ……….. bản […………… bản tiếng Việt và …………. bản tiếng [Anh], mỗi bên giữ ……….. bản tiếng Việt và ……….. bản tiếng [Anh]], có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký, con dấu của cả hai bên.

Hợp đồng này tự động được thanh lý sau khi Bên A và Bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B CÔNG TY ………… CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ Giám đốc Giám đốc [Chữ ký, họ và tên, đóng dấu] [Chữ ký, họ và tên, đóng dấu]

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Hồ sơ báo cáo tài chính gồm những gì?

Hồ sơ báo cáo tài chính gồm: – Báo cáo tài chính tình hình kinh doanh – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Bản thuyết minh Báo cáo tài chính – Bản cân đối tài khoản – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

6.2. Thời hạn muộn nhất để nộp báo cáo tài chính với doanh nghiệp là khi nào?

Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn quy định.

Như vậy, bài viết trên đây ACC đã chia sẻ với các bạn về Mẫu báo cáo tài chính giải thể doanh nghiệp. Mong rằng, bài viết này sẽ phần nào giúp được các bạn thuận lợi vượt qua mùa báo cáo tài chính năm nay. Mọi thắc mắc hay thông tin nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi, ACC với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp sẽ hộ trợ bạn kịp thời và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Chủ Đề