Be about to v là gì năm 2024

Cách sử dụng các cấu trúc about có thể sẽ khiến nhiều người học bối rối bởi “about” có thể đóng nhiều vai trò như giới từ, tính từ, trạng từ,… Ngoài ra, about còn xuất hiện trong những cấu trúc câu dùng để đưa ra gợi ý. Khi xuất hiện ở trong từng ngữ cảnh khác nhau, ý nghĩa của từ “about” cũng sẽ thay đổi.

Key takeaways

  • About có thể đóng vai trò là giới từ, tính từ, trạng từ hoặc xuất hiện trong cấu trúc đưa ra gợi ý.
  • Khi đóng vai trò là giới từ trong câu, “about” có nghĩa là “về một điều hoặc một chủ đề gì đó”.
  • Khi “about” đóng vai trò là trạng từ trong câu, từ này sẽ có nghĩa là “khoảng” và dùng để nói về các định lượng.
  • Cấu trúc “be about to” có nghĩa là “sắp sửa, chuẩn bị”. Theo sau cấu trúc này là một động từ nguyên thể.
  • Theo sau “what about/how about” là một danh từ hoặc một động từ đuôi ing. Cấu trúc này dùng để đưa ra một gợi ý hoặc một lời đề nghị.

Các cấu trúc about thông dụng

Khi about đóng vai trò là giới từ

Theo từ điển Cambridge, “about” khi là giới từ trong câu thì được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa “về một điều gì đó hoặc một chủ đề gì đó”.

Ví dụ:

  • What was that movie about? [ Bộ phim đó đã nói về cái gì vậy?]
  • Don’t be worried about the cat. We will take good care of it. [ Đừng có lo lắng về con mèo nhé. Chúng tôi sẽ chăm sóc tốt cho nó.]
  • I have been thinking about the book I’ve just read. [ Tôi đã luôn suy nghĩ về cuốn sách mà tôi vừa đọc.]

Khi about đóng vai trò là trạng từ

Trong câu, khi about là trạng từ thì từ này sẽ có nghĩa là “khoảng”, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn một định lượng nào đó về thời gian, con số, số lượng, khối lượng,.... “About” có thể được sử dụng để đi cùng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, tuy nhiên cần có lượng từ đi cùng danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • That bottle can contain about 5 liters of water. [ Chai nước đó có thể đựng được khoảng 5 lít nước.]
  • It takes me about 15 minutes to walk to school everyday. [ Tôi mất khoảng 15 phút mỗi ngày để đi bộ đến trường.]
  • She went to bed at 11PM last night. [

    Đêm qua, cô ấy đi ngủ lúc 11h.]

    Xem thêm cấu trúc if only

Cấu trúc be about to

Ở cấu trúc này, “about” được sử dụng với vai trò là một tính từ, có nghĩa là “sắp sửa, chuẩn bị”. Cấu trúc này có nghĩa là “sắp sửa làm gì đấy”. Theo sau “be about to” sẽ phải là một động từ nguyên thể.

Ví dụ:

  • I was about to bake a cake when the phone rang. [ Tôi đã chuẩn bị nướng một chiếc bánh khi mà điện thoại reo.]
  • Laura and Stacy are about to clean the house now. [ Laura và Stacy đang sắp sửa dọn nhà bây giờ.]
  • My mom is about to bake a cake for our dinner. [

    Mẹ tôi đang chuẩn bị nướng một chiếc bánh cho bữa tối của chúng tôi.]

    Xem thêm cấu trúc delighted

Cấu trúc what about/how about

Cấu trúc này có ý nghĩa khác biệt với các cấu trúc “about” vừa được phân tích ở trên. What about hoặc How about được sử dụng để đưa ra một gợi ý hay lời đề nghị cho một việc gì đó.

Công thức cho cấu trúc này là: How about/what about + V_ing/Noun?

Ví dụ:

  • How about going to the cinema this Sunday? [ Hay là đi xem phim vào chủ nhật tuần này nhỉ?]
  • What about that hat? I think it is cute! [ Cái mũ kia thì sao? Tôi nghĩ nó đáng yêu đấy!]
  • How about traveling to Japan? The cherry blossom festival is about to happen. [ Đi tới Nhật Bản thì sao nhỉ? Lễ hội hoa anh đào sắp diễn ra rồi đó.]

Bài tập vận dụng

Chia động từ trong ngoặc sao cho chính xác
  1. She is about [do] ________her homework.
  2. How about [go]_______ to Danang this summer?
  3. What about [buy]______ a new bicycle? This one is really old now.
  4. Nam and Lan are about to [prepare]_______ dinner for the whole family.
  5. How about [take]_______ some photos to memorize this special moment?

Lựa chọn chỗ trống thích hợp [A], [B], [C] hoặc [D] để điền từ “about” sao cho chính xác

  1. I was [A] to go [B] to the [C] supermarket [D].
  2. How [A] riding a [B] motorbike [C] to school [D].
  3. There [A] will be [B] 300 people [C] at the [D] party.
  4. She [A] is really [B] worried [C] her [D] cat.
  5. The students [A] are talking [B] the homework [C] that they were given [D] yesterday.

Tìm và sửa lại lỗi sai nếu có.

  1. She was about to singing her favourite song.
  2. What about Peter? I think he will be a great leader!
  3. People need to drink about 2 liters of water per day.
  4. We were talking about do exercise.
  5. Mr.Brown is talking with his job.

Đáp án

  1. to do
  2. going
  3. buying
  4. prepare
  5. taking
  6. A
  7. A
  8. B
  9. C
  10. B
  11. singing → sing
  12. Đúng
  13. Đúng
  14. do → doing
  15. with → about

Tổng kết

Với các đã được làm rõ ở trên, hi vọng người học có thể hiểu và không nhầm lẫn khi sử dụng từ “about”. Nếu thỉ dừng lại ở việc đọc, người học sẽ không thể sử dụng “about” một cách thành tạo. Vậy nên, để có thể thực hành và ứng dụng các cấu trúc about thật hiệu quả, người học cần làm bài tập và cố gắng vận dụng thường xuyên các kiến thức.

Tham khảo

“About” Cambridge dictionary 21 October, 2022: //dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/about

Bé about to V là gì?

Be about to: diễn tả một chuyện sắp sửa xảy ra trong tương lai gần hơn [very soon]. - Don't go out now. We're about to have lunch=Ðừng đi ra ngoài chơi.

Bé About nghĩa là gì?

Cấu trúc be about to Cấu trúc này có nghĩa là “sắp sửa làm gì đấy”.

Sắp làm gì đó tiếng Anh?

TO BE ABOUT TO DO SOMETHING \= dự định/sắp làm cái gì đó.

About to do something là gì?

Tính từ about có cấu trúc là "be about to do something" có nghĩa là "sắp sửa làm gì đó", "chuẩn bị làm gì đó".

Chủ Đề