Biểu thức toán học 18 - 4/6 + 1 - 4 được viết dưới dạng biểu thức trong pascal là

Bài 1 [trang 26 sgk Tin học lớp 8]: Luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.

a. Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal:

b. Khởi động trên Free Pascal và gõ chương trình sau để tính các biểu thức trên:

- Biểu thức trong Pascal:

1. 15*4-30+12

2. [10+5]/[3+1]-18/[5+1]

3. [10+2]*[10+2]/[3+1]

4. [[10+2]*[10+2] – 24 ]/[3+1]

- Chương trình tính:

- Kết quả:

Bài 2 [trang 26 sgk Tin học lớp 8]: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm dừng chương trình:

a. Mở tệp mới và gõ chương trình sau đây:

uses crt; begin clrscr; writeln['16/3=', 16/3]; writeln['16 div 3=', 16 div 3]; writeln['16 mod 3=', 16 mod 3]; writeln['16 div 3=', 16 –[16 div 3]*3]; writeln['16 mod 3=', [16-[16 mod 3]]/3]; end.

b. Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả và cho nhận xét.

c. Thêm các câu lệnh delay[5000] vào sau mỗi câu lệnh writeln trong chương trình. Dịch và chạy chương trình. Quan sát chương trình tạm dừng 5 giây sau khi in từng kết quả ra màn hình.

d. Thêm câu lệnh readln vào trước từ khóa end. Dạy và chạy lại chương trình. Quan sát kết quả hoạt động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục hoạt động.

Trả lời:

a. Chương trình:

b. Kết quả:

- Ta có thể thấy rằng kết quả ở hai phép tính ở đầu và cuối là một dãy dài số 0 đằng sau, do kết quả là một số hữu tỉ vô hạn.

c. Với câu lệnh delay[5000]

d. Kết quả hoạt động chương trình sau khi thêm lệnh readln trước end.

Bài 3 [trang 27 sgk Tin học lớp 8]: Tìm hiểu thêm về cách ghi dữ liệu ra màn hình

Trả lời:

 Chương trình Pascal:

- Kết quả:


Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 11: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

1. Phép toán

Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán [Phép toán trong Pascal].

Ví dụ: Phép cộng [+] nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

– Các phép toán số học:

   + Với các số nguyên: Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia lấy nguyên[div], Chia lấy phần dư[mod].

   + Với các sô thực: Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia[/].

– Các phép toán quan hệ:

   + Nhỏ hơn[=], Bằng[=], Khác[].

– Các phép toán logic:

   + Phủ định [not], Hoặc[or], Và[And].

Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

Ví dụ: 56 cho giá trị sai [FALSE].

Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

Ví dụ: 5 = x [Biến 5 < x < = 10]

2. Biểu thức số học

Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân [*] , chia [/], chia lấy nguyên [div], chia lấy dư [mod] thực hiện trước và các phép toán cộng [+], trừ [-], thực hiện sau.

Chú ý không bỏ dấu * trong tích

Ví dụ:

5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

Note:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

3. Hàm số học chuẩn

Để lập trình dễ càng, các ngôn ngữ lập trình đều chứ một số chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dung. Được gọi là hàm số học chuẩn. Đối số của hàm được đặt trong dấu [] và sau tên hàm.

Ví dụ:

Sqr[X] nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

Ví dụ:

Sqr[x]+Abs[x] = x*x+|x|.

4. Biểu thức quan hệ

Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

Biểu thức quan hệ có dạng:

Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc cùng là biểu thức số học

Ví dụ:

X

Chủ Đề