C2h6 là liên kết cộng hóa trị gì

Mỗi nguyên tử C trong phân tử C2H6 ở trạng thái lai hóa sp3. Một obitan 2s “trộn” với 3 obitan 2p tạo ra 4 obitan lai hóa sp3 giống nhau hướng về bốn đỉnh của tứ diện. Mỗi nguyên tử C sử dụng 1 obitan lai hóa sp3 để xen phủ trục với nhau tạo ra liên kết \[{\sigma _{C – C}}\].

C2h6 là liên kết cộng hóa trị gì

Mỗi nguyên tử C sử dụng 3 obitan lai hóa còn lại để xen phủ với 3 obitan 1s của 3 nguyên tử H tạo ra 3 liên kết \[{\sigma _{C – H}}\]. Trong phân tử C2H6 chỉ có 1 liên kết \[{\sigma _{C – C}}\] và 6 liên kết \[{\sigma _{C – H}}\].

Viết công thức cấu tạo của hợp chất: C2H6, C3H8, HCHO, Hãy cho biết cộng hóa trị của cacbon trong các hợp chất đó

Liên kết cộng hóa trị là gì ?

Liên kết cộng hóa trị [LKCHT] được hiểu là liên kết giữa hai nguyên tử hay ion trong đó các cặp electron [e] sẽ được chia sẻ với nhau. Nó còn được gọi là liên kết phân tử, được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim có giá trị của độ âm điện tương tự hoặc tương đối gần nhau.

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất: CO2, C2H6, c3H8, HCHO. Hãy cho biết cộng hóa trị của accbon trong các hợp chất đó?

Câu 2: Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những trường hợp chất ion sau: BaO, K2O, CaCl2,AlF3, CsCl, Na2O, BaCl, Al2O3, Ca[NO3]2

Câu 3: Xác định số oxi hóa của C trong

a] CH4, CO2, CH3OH, Na2CO3, Al4C3

b] CH2O, C2H2, HCOOH, C2H6O, C2H4O2

Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6 là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Các câu hỏi tương tự

Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C 2 H 6  là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Cho các chất: NH4Cl [1], Na2CO3 [2], NaF [3], H2CO3 [4], KNO3 [5], HClO [6], KClO [7]. Trong các chất trên, số chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị là :

A. [2], [5], [7].

C. [2],[3] [5], [7].

D. [1], [2], [5], [7].

Tìm câu sai trong các câu sau đây:

A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.

B. Trong tinh thể phân tử, lực liên kết yếu giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.

C. Trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết yếu.

D. Tinh thể iot là tinh thể phân tử.

Khí HCl tan nhiều trong nước là do

A. phân tử HCl phân tử cực mạnh

B. HCl có liên kết hiđro với nước

C. phân tử HCl có liên kết cộng hóa trị

D. HCl là chất rắn háo nước

Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong liên kết cộng hóa trị cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.

D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy cho biết kiểu liên kết [liên kết ion, liên kết công hóa trị không cực hay liên kết cộng hóa trị có cực] trong các phân tử chất sau: K2S, C2H6, Na2O, Br2

Cho độ âm điện các nguyên tố:

  Na H O Br S C K
Độ âm điện 0,93 2,20 3,44 2,96 2,58 2,55 0,82

Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6 là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Đáp án D

Cấu hình electron của C là 6C: [He]2s22p2. C ở trạng thái kích thích có cấu hình: [He]2s12p3 → Khi đó C có 4 electron độc thân.Do có 4 electron độc thân nên mỗi C tạo ba liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử C còn lại.

Công thức cấu tạo có thể có của C2H6 là

→ Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6 là 7

Chủ Đề