Cá nhân kinh doanh không có hóa đơn trực tiếp năm 2024

Cá nhân không kinh doanh có được đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ? Doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân, không có hóa đơn có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Cá nhân không kinh doanh có được đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ?

Tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cấp và kê khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như sau:

Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:

- Hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng;

- Tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

- Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thuộc các trường hợp sau:

+ Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;

+ Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông báo tạm ngừng kinh doanh;

+ Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn.

Theo đó, Cá nhân không kinh doanh sẽ không được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ.

Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân, không có hóa đơn có được trừ khi tính thuế TNDN?

Tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên [giá đã bao gồm thuế GTGT] khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ [không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC] nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

...

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế….

Theo đó, Để các khoản chi hợp đồng thuê này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN thì Công ty cần có những hồ sơ sau:

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC về thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh thì hồ sơ khai thuế Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;... Vậy hộ kinh doanh có cần hóa đơn GTGT, Hóa đơn trực tiếp của cơ quan thuế hay chỉ cần bảng kê giao hàng hóa/ hóa đơn bán lẻ hàng hóa. Trân trọng cảm ơn.

04/10/2021

Hiện nay, hộ kinh doanh là một trong những đối tượng bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định của pháp luật. Vì vậy, việc nắm bắt được thông tin về quy định về hóa đơn của hộ kinh doanh là rất quan trọng, giúp hộ kinh doanh tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây của Hóa đơn điện tử EasyInvoice sẽ cung cấp các thông tin liên quan về quy định về hóa đơn của hộ kinh doanh.

Nội dung bài viết

1. Quy định pháp luật về hộ kinh doanh

Theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể là khoản 1 có quy định:

“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp các thành viên trong gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh hoặc người được ủy quyền là chủ hộ kinh doanh”.

Một số đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh

Đối tượng

  • Hộ kinh doanh là do một cá nhân người Việt Nam hoặc một hộ gia đình hay một nhóm người làm chủ.
  • Nếu chủ hộ kinh doanh là cá nhân, họ có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của hộ.
  • Nếu chủ hộ là một hộ gia đình hay một nhóm người, mọi hoạt động kinh doanh do các thành viên trong hội quyết định và cử một người đại diện để tham gia giao dịch với bên ngoài.

Hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Những hộ kinh doanh hoạt động một cách thường xuyên, liên tục, có quy mô ổn định mới cần đăng ký với cơ quan chức năng.
  • Ngược lại, các hộ kinh doanh không ổn định như làm muối, bán hàng rong, sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, làm dịch vụ thu nhập thấp,… thì không phải đăng ký [trừ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện].

Trách nhiệm pháp lý

Các cá nhân, thành viên trong hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm trả hết nợ, không phụ thuộc vào tài sản kinh doanh hay dân sự mà họ đang sở hữu và không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay chấm dứt thực hiện các hoạt động kinh doanh. Đây được xem là tính chịu trách nhiệm pháp lý vô hạn.

\>>>> Xem ngay: Cách Xuất Hóa Đơn Điện Tử Cho Hộ Kinh Doanh \>>>>> Tìm hiểu ngay Mất Hóa Đơn Đầu Ra Cả 3 Liên Xử Lý Như Thế Nào?

2. Quy định pháp luật về hóa đơn điện tử của hộ kinh doanh

Theo Nghị định 123-2020-NĐ-CP và Thông tư 78-2021-TT-BTC, từ ngày 01/07/2022, các cơ sở kinh doanh nói chung và hộ kinh doanh bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử.

Trường hợp hộ kinh doanh bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử

Điều 6 Thông tư 78-2021-TT-BTC quy định 3 trường hợp hộ kinh doanh bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:

  • “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh”.

Trường hợp hộ kinh doanh chưa bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử

Hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được sử dụng hóa đơn giấy của cơ quan Thuế trong thời gian tối đa 12 tháng khi:

  • Không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử.
  • Không có hạ tầng công nghệ thông tin.
  • Không có hệ thống phần mềm kế toán.
  • Không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.

Trong thời gian đó, cơ quan thuế sẽ có giải pháp chuyển đổi dần sang áp dụng hóa đơn điện tử.

Lưu ý: Thời gian 12 tháng được tính như sau:

  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang hoạt động từ trước 01/07/2022: 12 tháng tính một lần kể từ 01/07/2022.
  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập từ ngày 01/07/2022: 12 tháng kể từ thời điểm đăng ký bắt đầu sử dụng hóa đơn.

[Theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư 78-2021-TT-BTC và Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP].

3. Hộ kinh doanh cá thể không được xuất hóa đơn đỏ

Căn cứ vào Điều 5 của, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25/8/2014, Bộ Tài chính đã định nghĩa hóa đơn GTGT, tức hóa đơn đỏ, là loại hóa đơn được dùng cho các tổ chức khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cụ thể, hóa đơn đỏ sẽ được áp dụng cho các hoạt động sau:

– Bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ nội địa;

– Hoạt động vận tải quốc tế;

– Hoạt động xuất vào khu phi thuế quan và những trường hợp được coi như xuất khẩu.

Tại Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 số 31/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013, Quốc hội đã quy định phương pháp khấu trừ sẽ chỉ áp dụng với các đối tượng là các cơ sở kinh doanh có thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ. Cụ thể bao gồm:

– Các cơ sở kinh doanh có doanh thu mỗi năm từ hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đạt khoảng 1 tỷ đồng trở lên, ngoại trừ các hộ và cá nhân kinh doanh.

– Các cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện sẽ áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế, ngoại trừ các hộ và cá nhân kinh doanh.

Như vậy, căn cứ các quy định pháp luật liên quan tới hóa đơn đỏ bên trên thì các hộ kinh doanh cá thể không phải là đối tượng được khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Điều này đồng nghĩa rằng: các hộ kinh doanh cá thể sẽ không được xuất hóa đơn đỏ.

Trường hợp các hộ kinh doanh muốn được xuất hóa đơn đỏ thì bắt buộc phải tiến hành chuyển đổi mô hình doanh nghiệp, tuân thủ theo đúng các quy định pháp luật về hóa đơn đỏ hiện hành.

\>>>> Tìm hiểu: Thuế Khoán Hộ Kinh Doanh \>>>>. Tìm hiểu thêm Hướng Dẫn Đăng Ký Tài Khoản Giao Dịch Thuế Điện Tử Cá Nhân

4. Cách viết hóa đơn bán hàng cho hộ kinh doanh cá thể

4.1. Đầu mục về thời gian

  • Hoạt động bán hàng: Là ngày chuyển giao quyền sở hữu và sử dụng hàng hóa.
  • Hoạt động cung cấp dịch vụ: Là ngày hoàn thành cung cấp dịch vụ cho người mua.
  • Hoạt động xây dựng: Là ngày nghiệm thu và bàn giao hạng mục và công trình thi công.

4.2. Thông tin về người bán

  • “Đơn vị bán hàng”: Ghi tên của công ty bán hàng.
  • “Mã số thuế”: Ghi mã số thuế của bên cung cấp, bán hàng.
  • “Địa chỉ”: Ghi địa chỉ của bên cung cấp, bán hàng theo giấy phép đã đăng ký kinh doanh.
  • “Điện thoại/Fax”: Ghi số điện thoại, số fax của bên cung cấp, bán hàng.
  • “Số tài khoản”: Ghi số tài khoản giao dịch của bên cung cấp, bán hàng đã đăng ký với cơ quan thuế trước đó theo mẫu 08.
    \>>>>> Xem thêm Hóa Đơn Điện Tử Có Được Xuất Gộp Không

4.3. Thông tin về người mua hàng

  • “Họ tên người mua hàng”: Ghi đầy đủ họ tên của người mua hàng. Trong trường hợp người mua hàng không lấy hóa đơn thì phải ghi rõ nội dung là “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp thông tin”.
  • “Tên đơn vị”: Ghi đầy đủ tên hoặc tên viết tắt của bên mua hàng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
  • “Mã số thuế”: Ghi mã số thuế của bên mua hàng.
  • “Địa chỉ”: Ghi địa chỉ chính xác của bên mua hàng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • “Hình thức thanh toán”: Ghi “CK” đối với giao dịch mua hàng được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, ghi “TM” đối với giao dịch được thực hiện thanh toán bằng tiền mặt. Trong trường hợp chưa xác định được giao dịch thanh toán bằng hình thức nào thì ghi chú “CK/TM”.

4.4. Thông tin loại hàng hóa dịch vụ

Dưới đây là 11 trường thông tin cần phải hoàn thành về loại hàng hóa, dịch vụ cung cấp.

  • “STT”: Ghi số thứ tự tăng dần [1,2,3…] của các loại hàng hóa, dịch vụ dựa trên căn cứ của bản hợp đồng.
  • “Tên hàng hóa, dịch vụ”: Ghi chi tiết, đầy đủ tên gọi ,ký hiệu hay mã xác định của từng loại hàng hóa/ dịch vụ bán ra giống như tên hàng hóa lúc mua vào.
  • “Đơn vị tính”: Ghi đơn vị tính của hàng hóa bán ra giống với đơn vị tính khi mua vào.
  • “Số lượng”: Ghi số lượng của từng hàng hóa/ dịch vụ được bán ra.
  • “Đơn giá”: Ghi giá bán đối với 1 đơn vị sản phẩm chưa bao gồm thuế GTGT.
  • “Thành tiền”: Ghi tổng số tiền [Thành tiền = đơn giá x số lượng].
  • “Cộng tiền hàng”: Ghi thành tổng tiền thanh toán.
  • “Thuế suất thuế GTGT”: Ghi mức thuế suất của từng loại hàng hóa, dịch vụ là 0%, 5%, 10% tùy từng mặt hàng.
  • “Tiền thuế GTGT”: Ghi tiền thuế GTGT [thuế GTGT = Cộng tiền hàng x Thuế suất thuế GTGT]
  • “Người mua hàng”: Người đi mua hàng ký và ghi rõ đầy đủ họ tên.
  • “Người bán hàng”: Người cung cấp, bán hàng ký và ghi đầy đủ họ tên

Trên đây Hóa đơn điện tử Easyinvoice đã cung cấp thông tin về quy định về hóa đơn của hộ kinh doanh. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

\==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD. Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA

Chủ Đề