Các cấu trúc tiếng Anh thi lớp 10

Các cấu trúc tiếng Anh thi lớp 10

Contents

  1. 1. Thì hiện tại đơn (Simple present)
  2. 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
  3. 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
  4. 4. Thì quá khứ đơn (Simple past)
  5. 5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
  6. 6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)
  7. 7. Tương lai đơn (Simple future)
  8. 8. Tương lai gần (Near future)
  9. 9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)
  10. 10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)
  11. 11. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
  12. 12. Câu bị động (Passive voice)
  13. 13. Câu điều kiện
  14. 14. Câu tường thuật (Reported Speech)
  15. 15. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
  16. 16. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
  17. 17. Cách dùng To, So that, In order that, So as to và In order to
  18. 19. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
  19. 20. Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên thể (V-inf)
  20. 21. It was not until

Nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như ôn tập lại kiến thức ngữ pháp lớp 10, sau chúng đây tôi xin giới thiệu đến các bạn tóm tắtngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đầy đủ và ngắn gọn . Mời các bạn cùng xem qua nhé!

Show

1. Thì hiện tại đơn (Simple present)

Thể

Động từ to be

Động từ thường

Khẳng định

S + am/is/are + O

Ex:

I +am

He, She, It +is

We, You, They +are

Ex: Iama student.
(Tôi là sinh viên.)

S + V(e/es) + O

I, We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It +V (s/es)

Ex: He oftenplaysbadminton.
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/is/are + NOT + O

  • is not = isnt
  • are not = arent

Ex: Iam nota student.
(Tôi không phải là sinh viên.)

S + do/does + NOT + V-inf + O

  • do not = dont
  • does not = doesnt

Ex: Hedoesntoften go shopping.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes  No question (Câu hỏi ngắn)

Q:Am/Is/Are (NOT)+ S + O?

A:

  • Yes, S + am/are/is.
  • No, S + am not/arent/isnt.

Ex:Areyou a student?

Yes, I am/No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/is/are (NOT)+ S + O?

Ex: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu?)Yes  No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (NOT)+ S +V-inf+ O?

A:

  • Yes, S + do/does.
  • No, S + dont/doesnt.

Ex:Does he play chess?

Yes, he does/No, he doesnt.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/does (NOT)+ S +V-inf + O?

Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Cách thêm s/es:

  • Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;
  • Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;
  • Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;
  • Động từ bất quy tắc: have-has

Cách phát âm phụ âm cuối s/es:phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

  • /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, //, /t/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen.Ex: Mary often gets up early in the morning.
  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên.Ex: The sun rises in the east and sets in the west.

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có từ: Always (luôn luôn), usually(thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Thì hiện tại tiếp diễndùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). Công thức Ví dụ Khẳng định S + am/is/are + V-ing + OI am playing football
with my friends. Phủ định S + am/is/are + NOT + V-ing + OI am not listening to music
at the moment. Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing+ O ?Are you doing your report? Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể,
  • Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,

Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết. Cách dùng Ví dụ Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

  • I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
  • We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) Diễn tả một hành động hoặc
    sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
  • Im quite busy these days. Im doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
  • I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói.
    Cách dùng này được dùng với trạng từ always, continually
  • He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
  • He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
  • I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
  • I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow(Tôi đã mua vé máy bay)

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó. Công thức Ví dụ Khẳng định

S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O

  • He/She/It + has
  • I/We/You/They + have She has listenedto music for 2 hours. Phủ định

S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O

has/have not = hasnt/haventWe havent prepared dinner. Nghi vấn HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?Has shearrived inShanghai yet? Trả lời:
Yes, S +HAS/HAVE
No, S+HASNT/HAVENTNo, she hasnt. Dấu hiệu nhận biết Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau:already, notyet, just, ever,
never, since, for, recenthy, before

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: Johnhave workedfor this companysince 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trungvào kết quả. Ex:Ihave methim several times
  • Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is theworst timeIhave been through
  • Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex:Haveyou everbeento Japan?

4. Thì quá khứ đơn (Simple past)

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple)dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ. Động từ to beĐộng từ thường Khẳng định

S + WAS/WERE + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were + O

Ex: I wasat my friends house yesterday

S + V-ED/V2 + O

Ex:She cutherhair. Phủ định

S + WAS/WERE + NOT + O

was/were not = wasnt/werent

Ex: He wasnt here yesterday.

S+DID+ NOT + V-INF + O

Ex:They didnthave Math last week. Nghi vấn

WAS/WERE + S + O?

Ex: Was she sick?

DID + S + V-INF + O?

Ex:Didyou finish your homework? Trả lời:

YES, S + WAS/WERE
NO, S + WASNT/WERENT

Ex: No, shewasnt.Trả lời:

YES, S + DID
NO, S + DIDNT

Ex: Yes, I did. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,

Cách dùng thì quá khứ đơn:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói vềmột hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: Iwent toa concert last week.
  • Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: Shegotout of the house. Shegotin her car andclosedthe door. Then, shedroveaway.
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I was young

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ. Công thức Ví dụ Khẳng định

S + WAS/WERE + V-ING + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were She was watching TV at 7
    p.m. last night. Phủ định

S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O

was/were not = wasnt/werentI wasnt payingattention
to the lecture in the classroom yesterday. Nghi vấn WAS/WERE + S + V-ING + O?Were youlisteningwhile I was talking? Trả lời:

Yes, S + was/were
No, S +wasnt/werentYes, I was. Dấu hiệu nhận biết

  • Khi câu có when nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
    At + thời gian quá khứ (at 5 oclock last night,)
    At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago, )
    In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    In the past

Cách dùng quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex:When my sister got there, hewas waitingfor her
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex:While Iwas takinga bath, shewas usingthe computer
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex:Iwas listeningto the news when she phoned
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex:When he worked here, hewas always makingnoise
  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­were buildingthis house.

6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)được sử dụngđể diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn Công thức Ví dụ Khẳng định S + HAD + V-ED/V3 + OShehad haddinner before we came. Phủ định

S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O

*had not = hadntIhadnt prepared dinner by
the time my dad came home. Nghi vấn HAD + S + V-ED/V3 + O?Hadsheleftwhen we went to bed? Trả lời:

  • Yes, S +HAD
  • No, S +HADNT No, she hadnt. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các từ sau:after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
    Ex: I was really tired this morning because Ihad been preparingfor my presentation all night.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: Ihad been typingfor 3 hoursbeforeI finished my work.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
    EX: Phonghad been playinggamefor 5 hoursbefore12 p.m. last night

7. Tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn (Simple Future)được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói. Công thức Ví dụ Khẳng định S + WILL + V-INF + OI will grab a taxi. Phủ định S + WILL + NOT + V-INF + O

*will not = wontShewont tellyou the truth. Nghi vấn WILL + S + V-INF + O?Willyoucomehere tomorrow? Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S +WONT Yes,I will. Cách dùng Diễn tả dự địnhnhất thời xảy ra ngay tại lúcnói. Are you going to the Cinema? Iwill gowith you. Nói vềmột dự đoán không có căn cứ. I think hewill cometo the party. Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Willyou please bring me acellphone? Dấu hiệu nhận biết Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year, in + thời gian

8. Tương lai gần (Near future)

Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một kế hoạch (plan), dự định (intention), dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại (evidence). Công thức Ví dụ Khẳng định S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + OI am going to see a movie tonight. Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + OThey arent going to hold the motor race before October Nghi vấn AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + OIs John going to buy a new car next month? Cách dùng Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần She is going to visit Hanoi at weekend. Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ Are they going to have a holiday? Dấu hiệu nhận biết Trong câu có:

  • tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,
  • in + khoảng thời gian gần. Ex: in 5 minutes (trong 5 phút nữa)

9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai Công thức Ví dụ Khẳng định S + WILL + BE + V-ING + OShe will be staying at home
at nine tomorrow Phủ định S + WILL + NOT + + BE + V-ING + O

*will not = wontI wont be studyingat 8 oclock tomorrow. Nghi vấn WILL + S + BE + V-ING + O?Will shebe cleaningthe house
at 9 p.m. next Tuesday? Trả lời:

Yes, S + WILL

No, S +WONTYes, she will. Dấu hiệu nhận biết Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon, thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

  • Dùng nói vềmột hành độngđang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you come tomorrow, theywill be playingfootball.
  • Dùng đểnói vềmột hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
    Ex:At 10 oclock tomorrow, my friends and Iwill be going tothe museum.
  • Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
    Ex: The birthday partywill be startingat 7 p.m.

10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai. Công thức Ví dụ Khẳng định S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + OIwill have finishedmy homework before 6 p.m. this evening Phủ định

S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O

*will not = wontIwont have comehome after 9 p.m. tonight Nghi vấn WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O?Willyouhave graduatedby 2021? Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WONT Yes,Iwill Cách dùng Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Iwill have finishedmy jobbefore7 oclock this evening. Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Iwill have donethe exercisebeforethe teacher comes tomorrow. Dấu hiệu nhận biết
  • Before + thời gian tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By + thời gian tương lai
  • By the time

11. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ

Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn đã được làm quen với 2 loại câu so sánh nhất và so sánh hơn. Trong chương trình học lớp 10 này các bạn sẽ được học tiếp câu so sánh còn lại, đó là so sánh bằng.

11.1 So sánh nhất

So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác. Công thức Ví dụ So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -estHe is the tallest student in his class So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) the most + ADJ/ADVThis is the most difficult subject Ive learned Trường hợp đặc biệt Nếu so sánh nhất cho một
tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his,
her, your, thay
cho mạo từ the He is the youngest son
=> He is my youngest son

11.2 So sánh hơn

Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn, Tương tự như so sánh nhất, có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn. Công thức Ví dụ So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) ADJ/ADV -er + thanHe is taller than me So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) more ADJ/ADV + thanThis work is more difficult than that one Lưu ý Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ He is taller than me
=> He is taller than I am

Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • bad           worse       the worst
  • good/well       better the best

11.3 So sánh bằng

Sử dụng so sánh bằng khi muốn so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kía Công thức Ví dụ Khẳng định as + ADJ/ADV + asHe sings as beautifully
as a singer. Phủ định NOT so + ADJ/ADV + asHe doesnt play soccer
so well as his brothers. Lưu ý, sau so
sánh bằng có thể có 2 trường hợp Nói tắt động từ He sings as beautifully
as a singer. Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ He sings as beautifully as a singer does.

12. Câu bị động (Passive voice)

Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.

Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động: Câu chủ động Câu bị động S + V + OS + V + BY O

Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau: Thì Câu chủ động Câu bị động Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ: Jin buys apples in the supermarket.

S + am/is/are + V-ed/V3 + by O

=> Apples are bought in the supermarket by Jin. Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Ví dụ: She is reading Marvels comic

S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O

=> Marvels comic is being read (by her) Hiện tại hoàn thành

S + has/have + V-ed/V3 + O

Ví dụ: I have finished the report.

S + has/have + been + V-ed/V3 + by O

=> The report has been finished (by me) Quá khứ đơn

S + V-ed + O

Ví dụ: I planted a tree in the backyard.

S + was/were + V-ed/V3 + by O

=> A tree was planted in the backyard by me) Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O

Ví dụ: They were not writing essays

S + was/were + being + V-ed/V3 + by O

=> Essays werent being written (by them) Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

Ví dụ: The little girl had broken the window.

S + had + been + V-ed/V3 + by O

=> The window had been broken by the little girl Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-inf + O

Ví dụ: I am going to pay for his debts.

S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O

=> His debts are going to be paid (by me) Tương lai đơn

S + will + V-inf + O

Ví dụ: The HR Department will process your application.

S + will + be + V-ed/V3 + by O

=> Your application will be processed by the HR Department Tương lai hoàn thành

S + will + have + V-ed/V3 + O

Ví dụ: I will have learned the lesson

S + will + have + been + V-ed/V3 + by O

=> The lesson will have been learned (by me) Động từ khiếm khuyết

S + can/could/should/would + V-inf + O

Ví dụ: Our Math teacher may give an exam today.

S + can/could/should/would + be + V-ed/V3 + by O

=> An exam may be given by our Math teacher today.

13. Câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện, còn gọi là mệnh đề IF
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính

Ví dụ: If it rains (Mệnh đề điều kiện), I wont go out (Mệnh đề chính)

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ:You will pass the exam if you work hard => If you work hard, you will pass the exam.

13.1 Câu điều kiện loại I Khái niệm

Câu điều kiện loại Icòn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức

If + S + V(s/eS), S + will + V-inf

Ví dụ:If you come into my garden, my dog will bite you. Cách dùng Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được tronghiện tại hay tương lai và nêu kết quả có thể xảy ra.

13.2 Câu điều kiện loại II Khái niệm Câu điều kiện loại II được dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. Công thức

If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should+ V-inf

Ví dụ: If I were a bird, I would be very happy. Cách dùng

  • Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại
  • Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện trong mệnh đề IF đã không xảy ra

13.3 Câu điều kiện loại III Khái niệm Câu điều kiện loại IIIlà câu điều kiện không có thực trong quá khứ.Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. Công thức

If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should+ have + V-ed/V3

Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. Cách dùng Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional).

14. Câu tường thuật (Reported Speech)

Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told, thought, announced.

14.1 Hiện tại đơn => Quá khứ đơn Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ Khẳng định S + Vs/esS said S + V-edHe said, I love this song => He said that he loved that song Phủ định S + dont/doesnt + V-infS said/told (to O that) S + didnt + V-infAnne said, I dont speak Chinese => Anne said that she didnt speak Chinese Nghi vấn Do/Does + S + V-inf?S asked + O Wh + S + V-edWhere is your brother?, she asked me => She asked me where my brother was

14.2 Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ Khẳng định S + V-ed/V2S said S + V-ed/V3The film began at 8 oclock, he said => He said that the film had begun at 8 oclock Phủ định S + didnt + V-infS said/told (to O that) S + hadnt V-ed/V3I didnt go to school this morning, Lan said => Lan said that she hadnt gone to school this morning Nghi vấn Did + S + V-inf?S asked + O if/whether S + V-ed/V3When did you go to bed last night?, my father asked => My father asked when I had gone to bed the night before Wh + did + S + V-inf ?S asked + O Wh + S + V-ed/V3

14.3 Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ Khẳng định S + am/is/are+ V-ing + OS said S + was/were + VingWe are working, he says => He said they were working Phủ định S + am/is/are NOT + V-ing + OS said S + was/were NOT + VingWe arent working, he says => He said they werent working Nghi vấn Is/Am/Are + S + V-ing?S asked + O if/whether S + was/were + V-ingAre John playing football in the backyard?, I ask => I asked if John was playing football in the backyard Wh + am/is/are +S + V-ing?S + asked O Wh + S + was/were + V-ingWhat are you doing?, he asks => He asked what I was doing

14.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ Khẳng định S +has/have + V-ed/V3S said + S+ had NOT + V3/V-edHe has readAnne with an E => He said he had read Anne with an E Phủ định S +has/have NOT + V-ed/V3S said + S+ had NOT + V3/V-edHe hasnt readAnne with an E => He said he hadnt read Anne with an E Nghi vấn Have/has + S + V3/V-ed ?S asked O if/whether S + had + V3/V-edHave you tried the new restaurant?, he asked => He asked if I had tried the new restaurant Wh + have/has + S + V3/V-ed?S asked Wh + S + had + V3/V-edWhere have you been in such a long time?, she asked => She asked where I had been in such a long time

Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu tường thuật cũng sẽ thay đổi: Câu trực tiếp Câu tường thuật here there now then today that day tonight that night tomorrow the day after this that these those next week the week after ago before yesterday the day before last week the week after

15. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có 2 loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

  • Mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề quan hệ bắt buộc): bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, để danh từ không bị tối nghĩa
  • Mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề quan hệ không bắt buộc): chỉ đóng vai trò làm rõ nghĩa hơn cho danh từ nên không bắt buộc phải có

15.1 Mệnh đề quan hệ xác định (Mệnh đề quan hệ bắt buộc) Khái niệm Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Đây là thành phần không thể thiếu, nếu không câu sẽ trở nên không rõ nghĩa. Ví dụ Ive just met a man. He cheated John last week. => Ive just met the man who/that cheated John last week. (Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ không biết người đàn ông đó là ai.)

15.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Mệnh đề quan hệ không bắt buộc) Khái niệm Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu , Ví dụ Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. (Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng that.)

Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ví dụ: His mother was dead, which was a blow to him. (Việc mẹ anh ấy mất là một cú sốc với anh ấy).

Trong mệnh đề quan hệ, có quy tắc trong việc dùng đại từ thay thế cho danh từ, cụ thể như sau:

  • Who thay thế cho người
  • Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
  • That có thể thay thế cả Who và Which nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

16. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

5 từ trên đều nằm trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. 5 từ này được chia làm hai nhóm dựa trên sự tương đồng trong cách dùng của chúng

16.1 Though, Although, Even though Công thức Ví dụ Although/Though/Even though + S + V + Although/Though/Even though her job is hard, her salary is low S + V + although/though/even though + clauseHer salary is low although/though/even though her job is hard

16.2 Despite, Inspite of

Despite và In spite of dùng để thể hiện sự tương phản giữa 2 về của một mệnh đề. 2 từ này có chức năng như giới từ, đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ. Công thức Ví dụ Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + Despite/In spite of his tight schedule, he still spent a day to visit his friend S + V +  + despite/in spite of + N/N phrase/V-ingShecant quit smoking despite/in spite of
her endless efforts Despite/In spite of the fact that + clause, main clauseDespite/In spite of the fact that I
have ever talked to her, I cant remember her name

17. Cách dùng To, So that, In order that, So as to và In order to

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau:

17.1 So that và In order that Công thức Ví dụ Clause + so that/in order that + S + modal verbs (NOT) + VI study hard so that/in order that I can pass the exam

17.2 In order to, to và so as to Công thức Ví dụ Clause + in order to/to/so as to + V-infI study hard in order to/to/so as to pass the exam

18. Cách dùng should

Chúng ta dùng should khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và should thường được dịch là nên. Công thức Ví dụ S + should (not) + V-inf You should go on diet now.

19. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participal adjectives) có 2 dạng: hiện tại phân từ tận cùng là đuôi -ING hay qua khứ phân từ đuôi -ED.

19.1 Hình thức hiện tại phân từ -ING Khái niệm Ví dụ Mang nghĩa tác động (active meaning),để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do mộtviệc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. The book is thrilling.(Người nói thấy quyển sách cuốn hút)

19.2 Hình thức quá khứ phần từ -ED Khái niệm Ví dụ Mang nghĩa bị động (passive meaning),để diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩcủa người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. I am interested in this movie. (Tôi thấy thích bộ phim này)

20. Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên thể (V-inf)

20.1 Danh động từ (Gerunds)

Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác thêm -ING. continue celebrate endure give up picture resume acknowledge confess enjoy keep postpone risk admit consider escape keep on practice shirk advise defend explain mention prevent shun allow delay f fancy mind recall suggest anticipate detest fear miss recollect support appreciate discontinue feel like necessitate recommend tolerate avoid dislike feign object to report understand be worth dispute finish omit resent warrant cant help dread forgive permit resist stop

20.2 Động từ nguyên thể V-inf

Dưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf: agree choose endeavor learn profess struggle appear claim expect manage promise swear arrange come fail mean prove threaten ask consent get need refuse turn out attempt dare grow (up) neglect remain venture beg decide guarantee offer request volunteer can/cant afford demand hesitate pay resolve wait can/cant wait deserve hope plan seek want care determine hurry prepare seem wish chance elect incline pretend strive would like

20.3 Các động từ theo sau là Gerunds hay V-inf sẽ có nghĩa khác nhau

Những động từ sau đây khi theo sau nó à Gerunds hay V-inf thì sẽ có nghĩa không giống nhau. Vì vậy phải chú ý để khi sử dụng không bị nhầm lẫn và gây hiểu lầm. V-ing V-inf Forget I forgot picking him up.(Tôi quên việc đã đón anh ấy) I forgot to pick him up.(Tôi quên đón anh ấy rồi.) Remember She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi) She remembered to lock the door.(Cô ấy quên khóa cửa.) Go on He went on working on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này) He went on to work on this medical project.(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.) Quit She quit working here.(Cô ấy nghỉ việc ở đây.) She quit to work here.(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây) Regret I regret not seeing her off.(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.) I regret to tell you that we cant hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.) Stop I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe) I stopped to buy something to drink. (Tôi dừng lại để mua gì đó uống.) Try I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ ít đường vào nồi lẩu) I tried to open the tape.(Tôi cố gắng mở van nước)

21. It was not until

Cấu trúc này có nghĩa là mãi cho đến khi, thường đi kèm với cụm từ hay mệnh đề chỉ thời gian. Câu It was not until mang ý nhấn mạnh thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau Công thức Ví dụ It was not until + (mốc thời gian) + that S + V-ed/V2It was not until midnightthat he arrived home.

Mong rằng với các điểm ngữ pháp đã được hệ thống ở trên, các bạn sẽ học thêm cũng như củng cố kiến thức của mình nhé! Chúc các bạn thành công!                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    4.7        /        5        (        175                    votes                )