Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Để thiết kế một bản vẽ kỹ thuật hoàn chỉnh, bắt buộc bạn phải sử dụng các lệnh trong Cad. Vậy, để học vẽ autocad xem các lệnh này bao thuộc những nhóm nào, có công dụng cơ bản của các lệnh là gì, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết mà UNICA chia sẻ dưới đây. 

Các lệnh trong Cad thuộc nhóm 3

Nhóm 3 các lệnh cơ bản trong Cad bao gồm những lệnh sau đây:  - 3F - 3DFACE: Tạo mặt 3D.  - 3P ­ 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.  - 3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D. 

- 3DO - 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D. 

>>> Xem thêm: Autocad là gì? Ứng dụng của Autocad trong đời sống thế nào?

Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Các lệnh trong Autocad được chia thành từng nhóm khác nhau

Lệnh thuộc nhóm A 

Đối với các lệnh thuộc nhóm A trong Cad sẽ bao gồm các lệnh sau đây:  - A - ARC: Vẽ cung tròn.  - ATT ­ ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính.  - ATE ­ ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block.  - AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1. - AL ­ ALIGN: Di chuyển, xoay, scale.

- AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D. 

Lệnh thuộc nhóm B 

Các lệnh trong Cad thuộc nhóm B bao gồm các lệnh sau đây:  - B ­ BLOCK: Tạo Block cho đối tượng.  - BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín. 

- BR ­ BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn. 

Lệnh thuộc nhóm C

Đối với nhóm lệnh C trong Autocad sẽ bao gồm những lệnh sau đây:  - C ­ CIRCLE: Vẽ đường tròn.  - CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.  - CHA ­ ChaMFER: Vát mép các cạnh. 

- CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng. 

Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Mỗi nhóm lệnh sẽ có một cách sử dụng khác nhau

Lệnh thuộc nhóm D 

Các lệnh cơ bản trong Cad thuộc nhóm D sẽ bao gồm những lệnh sau đây: - DI ­ DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.  - DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.  - DLI ­ DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.  - DO ­ DONUT: Vẽ hình vành khăn.  - DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm.  - DRA ­ DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính.  - DT - DTEXT: Ghi văn bản.  - D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước.  - DAL ­ DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên.  - DAN ­ DIMANGULAR: Ghi kích thước góc.  - DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song.  - DCO ­ DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp.  - DDI ­ DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính. 

- DED ­ DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước. 

Lệnh thuộc nhóm E 

Các lệnh trong Cad thuộc nhóm E khi thiết kế bản vẽ trên Cad bao gồm các lệnh cơ bản sau đây:  - EXT ­ EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F.  - F ­ FILLET: Tạo góc lượn/Bo tròn góc. - FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính. - E ­ ERASE: Xoá đối tượng.  - ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước.  - EL - ELLIPSE: Vẽ elip.  - EX ­ EXTEND: Kéo dài đối tượng. 

- EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình. 

Lệnh thuộc nhóm H 

Đối với lệnh thuộc nhóm H sẽ bao gồm những lệnh sau đây:  - H -BHATCH: Vẽ mặt cắt.  - H - HATCH: Vẽ mặt cắt.  - HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt. 

- HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất. 

Lệnh thuộc nhóm I 

- I - INSERT: Chèn khối.  - I - INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn. 

- IN ­ INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng. 

>>> Xem ngay: Tổng hợp 6 lệnh bắt điểm trong Cad dân thiết kế phải biết

Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Bạn cần nắm ý nghĩa của các lệnh để thực hiện vẽ bản vẽ tốt hơn

Lệnh thuộc nhóm L 

Các lệnh cơ bản trong Cad thuộc nhóm L bao gồm:  - L - LINE: Vẽ đường thẳng.  - LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính.  - LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.  - LE ­ LEADER: Tạo đường dẫn chú thích.  - LEN - LENGTHEN: Kéo dài/thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước.  - LW ­ LWEIGHT: Khai báo hoặc thay đổi chiều dày nét vẽ.  - LO - LAYOUT: Tạo layout.  - LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường. 

- LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét. 

Lệnh thuộc nhóm M 

Bao gồm những lệnh sau đây:  - M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn.  - MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t­ượng khác.  - MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục.  - ML - MLINE: Tạo ra các đường song song.  - MO - PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính.  - MS - MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.  - MT - MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản. 

- MV - MVIEW: Tạo ra cửa sổ động.

Lệnh thuộc nhóm O

- O - OFFSET: Được dùng để sao chép song song

Lệnh thuộc nhóm P

- P - PAN: Để di chuyển cả bản vẽ - P - PAN: Dùng để di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2 - PE - PEDIT: Mục đích chỉnh sửa các đa tuyến - PL - PLINE: Vẽ đa tuyến - PO - POINT: Vẽ điểm - POL - POLYGON: Có thể vẽ đa giác đều khép kín

- PS - PSPACE: Được dùng để chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

Lệnh thuộc nhóm R

- R - REDRAW: Tác dụng làm tươi lại màn hình - REC - RECTANGLE: Để vẽ hình chữ nhật - REG­ - REGION: Tạo miền - REV -­ REVOLVE: Để tạo khối 3D tròn xoay - RO ­- ROTATE: Được dùng xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm

- RR - RENDER: Hiển thị thiết kế vật liệu, cây cảnh, đèn,... đối tượng

Lệnh thuộc nhóm S

- S -­ STRETCH: Tác dụng kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp các đối tượng - SC -­ SCALE: Mục đích phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ - SHA -­ SHADE: Tác dụng tô bóng đối tượng 3D - SL -­ SLICE: Cắt khối 3D - SO -­ SOLID: Có thể tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy - SPL ­- SPLINE: Để vẽ đường cong bất kỳ - SPE -­ SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline - ST -­ STYLE: Tạo các kiểu ghi trong văn bản

- SU -­ SUBTRACT: Phép trừ khối

Lệnh thuộc nhóm T

- T - MTEXT: Dùng để tạo ra 1 đoạn văn bản - TH -­ THICKNESS: Tác dụng tạo độ dày cho đối tượng - TOR ­- TORUS: Vẽ Xuyến

- TR ­- TRIM: Để cắt xén đối tượng

Lệnh thuộc nhóm U

- UN ­- UNITS: Định dạng đơn vị bản vẽ
- UNI -­ UNION: Phép cộng khối

Lệnh thuộc nhóm V

- VP -­ DDVPOINT: Để xác lập hướng xem 3 chiều

Lệnh thuộc nhóm W

WE ­ WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm

Lệnh thuộc nhóm X

- X­ - EXPLODE: Để phân rã đối tượng
- XR - XREF: Để tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ

Lệnh thuộc nhóm Z

- Z - ZOOM: Phóng to,­ Thu nhỏ

Trên đây là danh sách tổng hợp các lệnh trong Cad cơ bản nhất mà bạn cần nắm. Đặc biệt là với những bạn mới theo học Autocad cơ bản. Và đừng quên nâng cao cho mình các kiến thức quan trọng nhất về hệ thống phím tắt, nhóm lệnh quan trọng nhất trong Autocad giúp bạn thành công thiết kế bản vẽ đúng chuẩn, đúng tỷ lệ nhất với khoá học "AutoCad cơ bản và nâng cao" được biên soạn và giảng dạy bởi giảng viên Cầm Hải Phương có trên Unica.vn.

Tham khảo khóa học "Autocad cơ bản và nâng cao" 

Xem chi tiết toàn bộ khóa học ngay tại đây

XEM NGAY: Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao

Với lộ trình khóa học autocad online có 32 bài giảng trong thời lượng 08 giờ 28 phút, khóa học hướng dẫn cho bạn từ giao diện, thao tác, cách nhập lệnh, cách dùng lệnh vẽ đến cách dùng các lệnh hiệu chỉnh từ cơ bản đến nâng cao. Ngoài ra, bạn còn được hướng dẫn cả cách thiết lập bản vẽ, các layer dim text, cách làm tỷ lệ bản vẽ với nhiều cách khác nhau, cách đặt thiết lập bản in đúng kỹ thuật, cách để các bạn tăng tốc độ vẽ, tăng khả năng xử lý bản vẽ.

Khóa học phù hợp với học sinh mới tốt nghiệp THPT có đam mê thiết kế Nội- Ngoại thất hoặc sinh viên, học viên các ngành kỹ thuật như xây dựng, kiến trúc, công trình điện nước, cơ khí và nhân viên thiết kế, kỹ sư mới đi làm.

Vậy còn chần chừ gì mà không nhanh tay đăng ký để có cơ hội sở hữu khóa học ngay hôm nay bạn nhé !


Tags: Autocad

Để cải thiện kỹ năng sử dụng Autocad cũng như tiết kiệm thời gian hoàn thành bản vẽ, thì bắt buộc bạn phải biết cách sử dụng các lệnh tắt trong Cad. Vậy phần mềm học vẽ Autocad có những lệnh tắt nào? Bao gồm những nhóm lệnh tắt nào, mời bạn đọc quan tâm cùng tham khảo bài viết dưới dây cùng UNICA nhé!

Phím tắt trong Cad được ứng dụng trong bản vẽ

Hiện nay có rất nhiều thao tác thực hiện nhanh chóng được ứng dụng nhiều trong AutoCad, trong đó bao gồm cả các phím tắt để làm việc tăng nhanh tốc độ làm việc trong quá trình vẽ.  

>>> Xem thêm: Cách sử dụng lệnh extrim để cắt nhanh đối tượng trong cad

Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Tổng hợp phím tắt trong Cad

Cụ thể các phím tắt trong Cad như sau: ·  Ctrl + O: Mở bản vẽ mới  ·  Ctrl + N: Tạo bản vẽ mới ·  Ctrl + P: Mở hộp thoại Plot ·  Ctrl + S: Lưu bản vẽ đang làm việc ·  Ctrl + Shift + Tab: Đổi thành bản vẽ trước ·  Ctrl + Tab: Chuyển sang bản vẽ tiếp theo ·  Ctrl + Page Up: Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành ·  Ctrl + Page Down: Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành ·  Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng

·  Ctrl + Q: Lối thoát

Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Để sử dụng thành thạo lệnh tắt trong cad thì bạn phải nắm được các phím tắt cơ bản

Lệnh tắt trong cad được sử dụng nhiều nhất

Một phần khác rất lớn trong AutoCad đó là có thể tự xây dựng các lệnh tắt. Trong khi sử dụng phần mềm Autocad bạn sẽ phải vận dụng rất nhiều lệnh tắt khác nhau, tuy nhiên đối với những bạn mới học autocad online chỉ cần nắm được các lệnh tắt trong cad cơ bản dưới đây để hỗ trợ công việc và giúp cho việc thiết kế bản vẽ của bạn được đơn giản, dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn.

A. Nhóm Lệnh AutoCAD Vẽ Hình Cơ Bản

1. A – Arc : Lệnh vẽ cung tròn 

2. C – Circle : Lệnh vẽ đường tròn

3. L – Line : Lệnh vẽ đoạn thẳng

4. El – Ellipse : Lệnh vẽ hình Elip

5. Pl – Polyline : Lệnh vẽ vẽ đa tuyến (các đoạn thẳng liên tiếp)

6. Pol – Polygon : Lệnh vẽ đa giác đều

7. Rec – Rectang : Lệnh vẽ hình chữ nhật

B. Nhóm Lệnh AutoCad Vẽ Đường Kích Thước

1. D – Dimension : lệnh Quản lý và tạo kiểu đường kích thước

3. Dal – Dimaligned : Ghi kích thước xiên 

4. Dan – Dimangular : Ghi kích thước góc

8. Dba- Dimbaseline : Ghi kích thước song song

7. Dco – Dimcontinue : Ghi kích thước nối tiếp

6. Ddi – DimDiameter : lệnh AutoCAD ghi kích thước đường kính

2. Dli – Dimlinear : lệnh AutoCAD ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang

5. Dra – Dimradius : Ghi kích thước bán kính

C. Nhóm Lệnh AutoCAD Quản Lý

1. La – Layer : Quản lý hiệu chỉnh layer

2. Op – Options : Quản lý cài đặt mặc định

3. Se – Settings : lệnh AutoCAD quản lý cài đặt bản vẽ hiện hành

D. Nhóm Lệnh AutoCAD Sao Chép, Di Chuyển, Phóng To Thu Nhỏ…

1. Co, Cp – Copy : Sao chép đối tượng 2. M – Move: lệnh AutoCAD di chuyển đối tượng 3. Ro – Rorate : Xoay đối tượng 4. P – Pan : Di chuyển tầm nhìn trong model ( có thể dùng con lăn chuột nhấn giữ)

5. Z – Zoom : Phóng to thu nhỏ tầm nhìn

Cụ thể hơn:

  • 3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.
  • 3DO – 3DOrbit: Xoay đối tượng trong không gian 3D.
  • 3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D.
  • 3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.
  • A – ARC: Vẽ cung tròn.
  • AA – ARea: Tính diện tích và chu vi.
  • AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.
  • AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
  • ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính.
  • ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
  • B – BLock: Tạo Block.
  • BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.
  • BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
  • C – Circle: Vẽ đường tròn.
  • CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.
  • CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.
  • CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.
  • D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.
  • DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.
  • DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.
  • DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.
  • DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.
  • DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.
  • DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.
  • DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
  • DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
  • DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.
  • phim tat cad tong hop lenh tat trong autocad
  • DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.
  • DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.
  • DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.
  • DT – Dtext: Ghi văn bản.
  • E – Erase: Xoá đối tượng.
  • ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.
  • EL – Ellipse: Vẽ đường elip.
  • EX - Extend: Kéo dài đối tượng.
  • EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.
  • EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.
  • F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.
  • FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
  • H – BHatch: Vẽ mặt cắt.
  • -H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.
  • HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.
  • HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
  • I – Insert: Chèn khối.
  • -I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.
  • IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
  • L – Line: Vẽ đường thẳng.
  • LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.
  • -LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.
  • LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.
  • LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
  • LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
  • LO – Layout: Tạo Layout.
  • LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
  • LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.
  • M – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.
  • MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
  • MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.
  • ML – MLine: Tạo ra các đường song song.
  • MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.
  • MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.
  • MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
  • MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.
  • O – Offset: Sao chép song song.
  • P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.
  • -P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
  • PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.
  • PL – PLine: Vẽ đa tuyến.
  • PO – Point: Vẽ điểm.
  • POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.
  • PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
  • R – Redraw: Làm mới màn hình.
  • REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.
  • REG – Region: Tạo miền.
  • REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.
  • RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
  • RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn... của đối tượng.
  • S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
  • SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
  • SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.
  • SL – Slice: Cắt khối 3D.
  • SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
  • SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.
  • SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.
  • ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.
  • SU – Subtract: Phép trừ khối.
  • T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
  • TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.
  • TOR – Torus: Vẽ xuyến.
  • TR – Trim: Cắt xén đối tượng.
  • UN – Units: Định vị bản vẽ.
  • UNI – Union: Phép cộng khối.
  • VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.
  • WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.
  • X – Explode: Phân rã đối tượng.
  • XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
  • Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.

Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Khi thiết kế bản vẽ, bạn chỉ cần nắm các lệnh tắt cơ bản trong cad

Hướng dẫn chi tiết cách đặt lệnh tắt trong Cad

Sau khi đã nắm được những lệnh tắt trong Cad, có một thao tác tiếp theo mà bạn cần phải nắm đó chính là cách đặt lệnh tắt trong Cad. Có hai cách để bạn đặt lệnh tắt, cụ thể:

Cách 1: Sử dụng Edit Program Parameters (acad.pgp)

Đối với cách này thì bạn thực hiện theo các bước sau đây:
-   Bước 1: Vào Tool → Customize → Edit Program Parameters (acad.pgp) để thực hiện đặt lệnh tắt. -   Bước 2: Lúc này trên màn hình hiển thị một acad – Notepad. Trong Notepad này hiển thị đầy đủ các lệnh tắt cơ bản nhất của Autocad. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn lệnh phù hợp.

-   Bước 3: Sau khi chỉnh sửa xong thì bạn gõ lệnh Reinit, nhấn Enter rồi tích vào ô PGP nhấn OK để hoàn thành.

Cách 2: Sử dụng Command Alias Editor

Để sử dụng công cụ này khi đặt lệnh tắt trong cad thì bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
-    Bước 1: Bạn vào Express → Tool → Command Alias Editor để đặt lệnh.
-    Bước 2: Lúc này trên màn hình sẽ hiển thị hộp thoại acad.pgp – AutoCAD Alias Editor, bạn nhấn Add sau đó nhấn OK toàn bộ hộp thoại để đổi các lệnh tắt theo ý của bạn.

>>> Xem thêm: Lisp Cad là gì? Các thao tác cơ bản trên Lisp Cad

Các lệnh trong cad và cách sử dụng

Có hai cách để đặt lệnh tắt trong cad mà bạn có thể áp dụng

Đặc biệt hơn nữa, bạn có thể tham khảo thêm khóa học 3d max, học sketchup online của giảng viên trên UNICA để nắm thêm các kiến thức về phần mềm 3d max.

Giải mã khóa học "Tự học AutoCad trong 20 ngày"

Khóa học "Tự học AutoCad trong 20 ngày" chính là khóa tuyệt vời dành cho những ai không có thời gian đi học ở các trung tâm, muốn có lộ trình học bài bản và cần 1 người hướng dẫn cụ thể để học học Autocad nhanh, vẽ đẹp, chuẩn. 

Khóa học "Tự học AutoCad trong 20 ngày"

Không những thế, kết thúc khóa học, bạn sẽ thấu hiểu, hoàn toàn làm chủ được phần mềm AutoCad trong 20 ngày, tự vẽ và hiệu chỉnh được các hình vẽ, tự làm được đồ án kỹ thuật có sử dụng AutoCAD.

Xem chi tiết toàn bộ khóa học ngay tại đây

Xem ngay: Tự học AutoCad trong 20 ngày

Trên đây là các lệnh tắt trong cad và 2 cách đặt lệnh tắt mà bất cứ dân thiết kế nào cũng phải biết. Ngoài ra, nếu bạn muốn biết cách sử dụng các lệnh tắt trong cad và các lệnh khác trong Cad như thế nào thì khóa học autocad online cơ bản và nâng cao với sự hướng dẫn từ các chuyên gia sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất dành cho bạn.

Chúc bạn thành công!


Tags: Autocad