Cách bấm lũy thừa trên máy tính Vinacal

Mô tả chi tiết Máy tính cá nhân cho học sinh Vinacal 570ES PLUS

- Một máy duy nhất dùng cho cấp hai, cấp ba và có thể cho đại học

- Ngoài tất cả các tính năng của máy 570 [máy dùng cho học sinh cấp 3 ] và tính năng nhập xuất giống như sách giáo khoa hay giải phương trình bậc hai ra nghiệm vô tỉ [ máy ES hay ES Plus ], Máy Vinacal 570ES Plus còn có các tính năng nổi trội sau:

  • Tính toán bên trong 18 chữ số
  • Giải hệ phương trình bậc nhất 4 ẩn và ma trận 4 dòng , 4 cột
  • Tìm thương  số ngyên Q và số dư R trong phép chia số nguyên [lệnh  Q…R  trong SHIFT  Vinacal]
  • Tìm USCLN và BSCNN [lệnh GCD và LCM trong SHIFT Vinacal]
  • Phân tích ra thừa số nguyên tố [lệnh FACT trong SHIFT Vinacal]

Ví dụ:

1/ Tìm thương nguyên Q và số dư R khi chia 123456 cho 789  KQ    Q=156 ,  R=372 ,
Chia 238 cho 456       KQ    Q = 171734616  ,  R = 385

2/ Tìm  số dư của phép chia  17659427 cho 293 nhanh như sau [áp dụng công thức đồng dư]      Q.r [176594,293] => R = 208
Q.r[2083 ,293]=>R=3 ; Q.r [39,293 ]=>R = 52     Kq chia     17659427 cho 293 dư  là  52

3/Tìm BSCNN và USCLN của 12081839 ,15189363 thì ra ngay BSCNN=6850402713,   USCLN  = 26789

4/Tìm BSCNN và USCLN của 12081839 , 15189363 , 80367 cũng ra ngay BSCNN=6850402713  và  USCLN  = 26789

5/Phân tích   275400   ra thừa số nguyên tố ,ta tính được ngay FACT [275400]=23×34×52×17

6/Tìm phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD với A[6;-2;3], B[0;1;6],C[2;0;-1], D[4;1;0], ta giải ngay hệ phương trình bốn ẩn ra ngay a=-2;b=1,c=-3;d=-3

Trong phương trình tổng quát     x2  + y2 + z2 + 2ax +2by +2cz +d =0

7/Chỉ dùng máy kèm vài thủ thuật , ta tìm được  165944 =75823590002618896

8/Máy không cho phép tính về số tuần hoàn nhưng ta có thể đổi thành phân số rồi tính.

Theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông và Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng, các máy tính cầm tay được phép đem vào phòng thi là các máy tính: Không có chức năng soạn thảo văn bản [như tính năng ghi chép, ghi số điện thoại…]; Không có thẻ nhớ cắm thêm vào.

Theo đó, danh sách cụ thể các máy tính cầm tay thông dụng [làm được các phép tính số học, các phép tính lượng giác và các phép tính siêu việt] đáp ứng yêu cầu cơ bản nói trên là: Casio FX 95, FX 220, FX 500A, FX 500 MS, FX 500 ES, FX 500VNPlus, FX 570 MS, FX 570 ES, FX 570 ES Plus và FX 570 VN Plus; VinaCal 500MS, 570 MS, 570 ES Plus và 570 ES Plus II; Vietnam Calculator VN-500RS, VN 500 ES, VN 500 ES plus function, VN 570 RS, VN 570 ES và VN-570ES Plus; Sharp EL 124A, EL 250S, EL 506W, EL 509WM; Canon FC 45S, LS153TS, F710, F720; và các máy tính tương đương. 

Bạn đang xem: cách bấm máy tính ra số mũ Tại Lingocard.vn

MODE

Trong menu MODE có 8 chức năng: 1: COMP, 2: CMPLX, 3: STAT, 4: BASE–N, 5: EQN, 6: MATRIX, 7: TABLE, 8: VECTOR.

Đang xem: Cách bấm máy tính ra số mũ

1: COMP_Trả về trạng thái ban đầu, thực hiện các phép tính tổng hợp.

2: CMPLX_Thực hiện các phép tính phức tạp trên trường số phức.

3: STAT_Phép tính thống kê và hồi quy.

4: BASE–N_Các hệ trong toán học: hệ nhị phân, hệ thập phân, …

5: EQN_Giải phương trình và hệ phương trình.

6: MATRIX_Phép tính ma trận.

7: TABLE_Tạo bảng giá trị cho một hàm số.

8: VECTOR _Không gian vector.

SETUP

SETUP_chức năng cài đặt. Khi bấm SHIFT SETUP ta có hai cửa sổ, di chuyển bằng phím REPLAY [ 6 5 ]. Trong Setup có các chức năng sau:

Cửa sổ thứ nhất có:

1: MthIO, 2: LineIO_Cách hiển thị của máy tính.

3: Deg, 4: Rad, 5: Gra_Chọn đơn vị đo Degrees,
Radian, Grad.

            6: Fix, 7: Sci_Làm tròn số.

            8: Norm_Dạng hiển thị lũy thừa của 10.

Cửa sổ thứ hai có:

            1: ab/c, 2: d/c_Cách hiển thị hỗn số hoặc phân số.

            3: CMPLX_Chọn dạng hiển thị cho số phức.

            4: STAT_Kích hoạt chương trình thống kê.

            5: Disp_Hiển thị số thập phân [dấu [ . ] hoặc dấu [ , ]].

            6: 3CONT4_Điều chỉnh độ sáng, tối của màn hình hiển thị.

CÁC TÍNH NĂNG THÔNG DỤNG

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG

Khả năng hiển thị

Màn hình máy tính có khả năng hiển thị 99 kí tự [kể cả các phép toán]. Casio fx-570ES [fx-500ES] ở chế độ Mth IO có thể hiển thị các công thức toán như phân số, căn thức, …đây là chức năng nổi trội so với các loại máy tính khác. Ngoài ra ở chế độ Lien IO thì màn hình sẽ hiển thị như máy MS.

Các phép toán thông thường ở bậc trung học Đại số

Casio fx thực hiên được các phép toán trên trường số thực, số phức, các phép toán về lượng giác, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, lũy thừa, lograrit, … Giải được các phương trình bậc hai, bậc ba một ẩn, phương trình trùng phương, hệ phương trình hai ẩn, ba ẩn, … Đặc biệt Casio fx-570 có khả năng giải được tất cả các phương trình như: phương trình đa thức bậc cao, phương trình vô tỉ, lượng giác, mũ, lograrit, … Tính được các giới hạn, đạo hàm tại một điểm x0, … của lớp 10, 11. Tính tích phân, diện tích, thể tích, tìm modul, biểu diễn lượng giác cho số phức của lớp 12, ….

            Ngoài ra, Casio fx-500 trở lên còn hỗ trợ cho học sinh giải các bài toán về xác suất thống kê lớp 10, 11, …

Hình học

Casio fx-500 trở lên có thể giúp học sinh giải các bài toán liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác, đường tròn, …. Riêng fx-570 sẽ giả quyết tất cả các bài toán về hình học giải tích một các dễ dàng nhanh chóng và chính xác.

Các môn học khác

Ngoài các tính năng trên máy tính cầm tay còn hỗ trợ đắc lực trong việc giải các bài toán thuộc các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, …Đặc biệt fx-570 còn chứa các thông số kỹ thuật thường gặp như hằng số Plank, vận tốc ánh sáng, … và có khả năng đổi các đơn vị một cách nhanh chóng.

CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ

Lượng giác Tính giá trị của một hàm số lựng giác [LG]: Tùy theo đơn vị đo góc, ta phải chọn đúng đơn vị rồi tính các giá trị trực tiếp trên các phím.

Ví dụ: Tính cos150

    D             Math 5

cos[150]

Ví dụ: Tính

    R             Math 5

Tìm cung [góc] khi biết giá trị LG: Dùng phím SHIFT+Hàm LG.

Ví dụ: Tìm a  biết

      D             Math 5

60

      R             Math 5

Hoặc

–Logarrit

* Tính các lũy thừa: Các số mũ 2; 3 có hai cách hoặc tính trực tiếp từ phím    x2  ;    x3    hoặc
nhập cơ số rồi dùng phím       số mũ .. Các trường hợp khác đều dùng phím       số mũ ..

Xem thêm: giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 139

Ví dụ: Tính 172; 35.

172:  hoặc

D             Math 5

35

243

            35:

* Tính các căn thức: Các căn thức bậc 2; 3 có hai cách tính hoặc tính trực tiếp từ các phím     hoặc nhập cơ số rồi dùng phím    ^     số mũ.. Các trường hợp khác đều dùng phím    ^  .  số mũ..

Ví dụ: Tính ; .

:  hoặc

:

          D             Math 5

32

    D             Math 5

5

* Lôgarit: Tính trực tiếp từ các phím , log, ln.

D             Math 5

5.332120544

Ví dụ: Tính x biết 3x=350.

Tổ hợp Tính x!:             x    SHITF     !       =  . Tính Ank:           n    SHITF   nPr      k       =  . Tính Cnk:           n    SHITF   nCr      k       =  .

R             Math 5

0

  Vi phân :

R             Math 5

2.257875765

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số  tại x0=

Lưu ý khi tính vi phân của hàm lượng giác cần lưu ý đến đơn vị đo góc_dùng đơn vị radian.

R             Math 5

0

  Tích phân :

Ví dụ: Tính tích phân

    R             Math 5

0.3261499641

Lưu ý: –Khi tính tích phân của hàm lượng giác cần lưu ý đến đơn vị đo góc_dùng đơn vị radian.

  –Khi tìm diện tích hay thể tích mà sử dụng tích phân phải chú ý đến giá trị tuyệt đối. SHIFT  Abs .

Số phức MODE     2    [CMPLX]

Sau khi chọn MODE    2   [CMPLX] ta thực hiện các phép toán +, –, ´, ¸ bình thường. Lưu ý để gọi số i ta bấm SHIFT    i     .

* Tìm argumen: SHIFT CMPLX     1    [arg].

* Tìm số phức liên hợp: SHIFT CMPLX     2    [Conjg].

* SHIFT CMPLX     3    và    4    dùng để đổi hệ tọa độ [hệ tọa độ cực sang hệ tọa độ Descartes và ngược lại]. Nói cách khác là biểu diễn số phức dưới dạng lượng giác và ngược lại.

Thoát MODE    1    .

Lưu ý: Khi giải phương trình với hệ số phức hoặc những phương trình có nghiệm phức khi đó có 2 cách hiển thị nghiệm.

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn 6 Tập 2 Bài Vượt Thác, Tải Giải Vbt Ngữ Văn 6: Vượt Thác

Hiển thị a+b*i: SHIFT SETUP   6      4   . Đây là hiển thị mặc định của máy tính. Hiển thị dạng lượng giác: SHIFT SETUP   6      3   .

Phương trình–Hệ phương trình

MODE     5  .:

Hệ phương trình: Hệ phương trình 2 ẩn:

MODE     5  .    1   :

    D             Math 5

0

Ví dụ: Giải hệ phương trình

Hệ phương trình 3 ẩn:

 MODE     5  .    2   :

Ví dụ: Giải hệ phương trình

Phương trình: Phương trình bậc 2:

 MODE     5  .    3   :

D             Math 5

0

Ví dụ: Giải phương trình ax2+bx+c=0

Phương trình bậc 3:

 MODE     5  .    4   :

Ví dụ: Giải phương trình ax3+bx2+cx+d=0

Lưu ý: đối với những phương trình nghiệm phức có 2 cách hiển thị.

Hiển thị mặc định a+b*i. Hiển thị dạng lượng giác: SHIFT SETUP   6      3   .

 hdsd-casio-fx570es

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

Video liên quan

Chủ Đề