Cách chia đa thức cho đa thức bằng máy tính

DINHNGHIA.VN tìm hiểu cụ thể về chủ đề này nhé!

Mục lục [show]

biến số [𝐵0], khi đó tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho 𝐴=𝐵.𝑄+𝑅, trong đó 𝑅=0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. 

Q được gọi là đa thức thương, R được gọi là dư trong phép chia A cho B. 

Nếu 𝑅=0 thì phép chia A cho B là phép chia hết. 

Có thể dùng hằng đẳng thức để rút gọn phép chia

[𝐴3+𝐵3]:[𝐴+𝐵]=𝐴2𝐴𝐵+𝐵2

[𝐴3𝐵3]:[𝐴𝐵]=𝐴2+𝐴𝐵+𝐵2

[𝐴2𝐵2]:[𝐴+𝐵]=𝐴𝐵

Ví dụ: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:

  1. [125𝑥3+1]:[5𝑥+1]
  2. [𝑥22𝑥𝑦+𝑦2]:[𝑦𝑥]

Hướng dẫn giải:

  1. [125𝑥3+1]:[5𝑥+1]=[[5𝑥]3+1]:[5𝑥+1]=[5𝑥]25𝑥+1=25𝑥25𝑥+1
  2. [𝑥22𝑥𝑦+𝑦2]:[𝑦𝑥]=[𝑥𝑦]2:[[𝑥𝑦]]=[𝑥𝑦]=𝑦𝑥

         Hoặc [𝑥22𝑥𝑦+𝑦2]:[𝑦𝑥]=[𝑦22𝑥𝑦+𝑥2]:[𝑦𝑥]

Cách chia đa thức cho đa thức nâng cao

Tìm thương và dư trong phép chia đa thức 

Phương pháp giải: từ điều kiện đề bài đã cho, đặt phép chia A:B được kết quả là thương Q và dư R.

Tìm điều kiện của m để đa thức A chia hết cho đa thức B

Ví dụ: Tìm giá trị nguyên của n để biểu thức 4𝑛34𝑛2𝑛+4 chia hết cho biểu thức 2𝑛+1

Hướng dẫn giải:

Thực hiện phép chia 4𝑛34𝑛2𝑛+4 cho  2𝑛+1 ta được:

4𝑛34𝑛2𝑛+4=[2𝑛+1][𝑛2+1]+3

Từ đó suy  ra, để có phép chia hết điều kiện là 3 chia hết cho  2𝑛+1, tức là cần tìm giá trị nguyên của n để   2𝑛+1 là ước của 3, ta được:

2𝑛+1=3𝑛=1

2𝑛+1=1𝑛=0

2𝑛+1=3𝑛=2

2𝑛+1=1𝑛=1

Vây 𝑛=1;𝑛=0;𝑛=2 thỏa mãn điều kiện đề bài.

Ứng dụng định lý Bezout khi giải 

Ngoài ra còn có các dạng toán liên quan như: chia đa thức chứa tham số; chia đa thức với đa thức nguyên hàm.

Bài tập chia đa thức cho đa thức lớp 8

Giải câu 67 sgk Toán 8 tập 1 Trang 31

  1.  [x3 – 7x + 3 – x2] : [x – 3].
  2. [2x4 – 3x2 – 3x2 – 2 + 6x] : [x2 – 2].

Hướng dẫn giải:

  1. [x3 – 7x + 3 – x2] : [x – 3]

     2. [2x4 – 3x2 – 3x2 – 2 + 6x] : [x2 – 2]

Giải câu 69 sgk Toán 8 tập 1 Trang 31

Cho hai đa thức 𝐴=3𝑥4+𝑥3+6𝑥5 và 𝐵=𝑥2+1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng 𝐴=𝐵.𝑄+𝑅

Hướng dẫn giải:

Để có thể tìm được dư R và Q thì ta cần đặt phép tính và thực hiện phép chia đa thức:

Phép chia đa thức  𝐴=3𝑥4+𝑥3+6𝑥5 cho 𝐵=𝑥2+1 được thực hiện như sau:

Suy ra 𝑄=3𝑥2+𝑥3;𝑅=5𝑥2

Kết luận: 3𝑥4+𝑥3+6𝑥5=[𝑥2+1][3𝑥2+𝑥3]+5𝑥2

Giải câu 71 sgk Toán 8 tập 1 Trang 32

Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?

  1. 𝐴=15𝑥48𝑥3+𝑥2

𝐵=12𝑥2

      2. 𝐴=𝑥22𝑥+1

𝐵=1𝑥

Hướng  dẫn giải:

  1. Ta thấy từng hạng tử của A : 15𝑥4;8𝑥3;𝑥2  đều chia hết cho𝑥2

Suy ra đa thức A chia hết cho đa thức B.

     2. Ta có: 𝐴=𝑥22𝑥+1=[1𝑥]2, chia hết cho 1𝑥

Suy ra đa thức A chia hết cho đa thức B.

Giải câu 73 sgk Toán 8 tập 1 Trang 32

Tính nhanh:

  1. [4𝑥29𝑦2]:[2𝑥3𝑦]
  2. [27𝑥31]:[3𝑥1]
  3. [8𝑥3+1]:[4𝑥22𝑥+1]                       
  4. [𝑥23𝑥+𝑥𝑦3𝑦]:[𝑥+𝑦]

Hướng dẫn giải:

  1. [4𝑥29𝑦2]:[2𝑥3𝑦]=[[2𝑥]2[3𝑦]2]:[2𝑥3𝑦]=2𝑥+3𝑦
  2. [27𝑥31]:[3𝑥1]=[[3𝑥]31]:[3𝑥1]=[3𝑥]2+3𝑥+1=9𝑥2+3𝑥+1
  3. [8𝑥3+1]:[4𝑥22𝑥+1]=[[2𝑥]3+1]:[4𝑥22𝑥+1]=[2𝑥+1][[2𝑥]22𝑥+1]:[4𝑥22𝑥+1]=[2𝑥+1][4𝑥22𝑥+1]:[4𝑥22𝑥+1]=2𝑥+1
  4. [𝑥23𝑥+𝑥𝑦3𝑦]:[𝑥+𝑦]=[[𝑥2+𝑥𝑦][3𝑥+3𝑦]]:[𝑥+𝑦]=[𝑥[𝑥+𝑦]3[𝑥+𝑦]]:[𝑥+𝑦]=[𝑥+𝑦][𝑥3]:[𝑥+𝑦]=𝑥3

Bài viết trên đây của DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về chuyên đề chia đa thức cho đa thức: lý thuyết, ví dụ và cách làm. Chúc bạn luôn học tốt!

Toán casio. Giải toán trên máy tính cầm tay.
Hướng dẫn học sinh cách chia đa thức một biến cho đa thức một biến bằng máy tính casio fx 570vnplus.
Qua video học sinh có kỹ năng bấm máy và thực hiện phép tính thành thạo.
Các bạn xem video thấy hữu ích hãy đăng ký kênh và chia sẻ để nhận được các video mới nhất về học toán casio.

Tag: cách chia đa thức cho đa thức bằng máy tính, [vid_tags]



Xem thêm: //blogtinhoc.org/category/cong-nghe

Nguồn: //blogtinhoc.org

Chủ Đề