Cách chứng minh song song trong tam giác cân

PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH HÌNH HỌC

  1. CHỨNG MINH HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
    1. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường:

v Cạnh Góc Cạnh [ c-g-c]

v Góc cạnh Góc [ g-c-g]

v Cạnh-Cạnh-Cạnh [c-c-c]

    1. Trường hợp đặc biệt của tam giác vuông:

v Cạnh huyền Góc nhọn.

v Cạnh huyền Cạnh góc vuông

  1. CHỨNG MINH HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU
    1. Sử dụng yếu tố độ dài của đoạn thẳng:

v Hai đọan thẳng có cùng độ dài [ đo được]

v Hai đoạn thẳng cùng bằng đoạn thẳng thứ ba[tính chất bắt cầu]

v Hai đoạn thẳng cùng bằng tổng [hay hiệu] của hai đoạn thẳng bằng nhau đôi một.

    1. Sử dụng hai tam giác bằng nhau:

· Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

    1. Sử dụng định nghĩa tính chất các hình:

v Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng, trung tuyến của tam giác.

v Cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.

v Các cạnh của tam giác đều.

v Bán kính của đường tròn.

v Đường trung trực của đoạn thẳng, đường trung bình của tam giác của hình thang.

v Đoạn chắn song song.

v Trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.

v Các cạnh của hình bình hành.

v Hai dây trương cung bằng nhau trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau.

  1. CHỨNG MINH HAI GÓC BẰNG NHAU.

v Hai góc có cùng số đo góc

v Hai góc cùng bằng góc thứ ba.

v Hai góc cùng bù hoặc cùng phụ với góc thứ ba

v Hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

v Định nghĩa tia phân giác của một góc.

v Hai góc đối đỉnh.

v Hai góc so le trong, so le ngoài, đồng vị tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến.

v Hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù có cạnh tương ứng song song hoặc tương ứng vuông góc.

v Hai góc ở đáy của tam giác cân, hình thang cân

v Các góc của tam giác đều.

D] CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

v Chứng minh các cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau.

v Chứng minh hai đường thẳng cùngsong song hoặc cùng vuông góc với một đường thẳng

v Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.

v Chứng minh các cặp góc cùng phía bù nhau.

v Các cạnh đối của hình bình hành.

v Hai dây chắn giữa hai cung bằng nhau trong một đường tròn.

E] CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

v Ba điểm cùng thuộc một tiahoặc một đường thẳng.

v Hai đoạn thẳng nối hai trong ba điểm ấy tạo thành góc 1800

v Dùng tiên đề Ơclic

v Tính chất hai góc đối đỉnh.

v Tính chất hai tâm và tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc

v Đường kính thì đi qua tâm.

v Tính chất giao điểm hai đường chéo trong hình bình hành.

F] CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.

v Góc tạo bởi hai đường thẳng đó bằng 900

v Dựa theo định lí: Hai đường thẳng song song, đường nào vuông góc với đường thứ nhất thì cũng vuông góc với đường thứ hai.

v Chứng minh chúng là đường cao và cạnh tương ứng trong tam giác

v Phân giác của hai góc kề bù.

v Đường kính đi qua trung điểm của dây cung[ không đi qua tâm]

v Đường trung trực của đoạn thẳng.

v Tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.

G] CHỨNG MINH TAM GIÁC CÂN.

v Tam giác có hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau.

v Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh đồng thời cũng là đường cao, đường phân giác.

v + Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.

H] CHỨNG MINH TAM GIÁC VUÔNG.

v Tam giác có một góc vuông.

v Dự theo định lí đảo của định lí Pitago

v Tam giác có trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy.

v Tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.

I] DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH THANG

Tứ giác có hai cạnh song song.

J] DẤU HIỆU NHÂN BIẾT HÌNH THANG VUÔNG

Hình thang có một góc vuông

K] DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH THANG CÂN

v Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

v Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.

L] DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH BÌNH HÀNH

v Tứ giác có các cạnh đối song song

v Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau

v Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

v Tứ giác có các góc đối bằng nhau.

v Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

M] DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH CHỮ NHẬT

v Tứ giác có ba góc vuông

v Hình thang cân có một góc vuông.

v Hình bình hành có một góc vuông.

v Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.

N] DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH THOI

v Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau

v Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.

v Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc

v Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc.

O] DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH VUÔNG

v Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

v Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc.

v Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc.

v Hình thoi có một góc vuông .

v Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.


Video liên quan

Chủ Đề