Cách di chuyển của kangaroo nêu đặc điểm cấu tạo thích nghi với cách di chuyển đó

Câu hỏi:Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng?

Lời giải:

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về Bộ thú huyệt và Bộ thú túi nhé!

1. Bộ thú huyệt

- Đại diện:thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương.

- Đặc điểm:Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn.

- Cấu tạo:

+ Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.

+ Mắt nhỏ.

+ Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơithích nghi với đời sống bơi lội.

+ Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.

- Sinh sản

+ Đẻ trứng: trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục. Mỗi lần có thể sinh từ 1 – 3 trứng. Trứng sau 10 ngày ấp sẽ nở thành con.

+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vúnên chưa cho con bú. Thú mỏ vịt con uống sữa mẹ theo 2 cách:

Cách 1:Ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó, chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.

Cách 2:Bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước.

Luyện tập

Đặc điểm nào dưới đây cóở thú mỏ vịt?

Trả lời:

-Đi trên cạn và bơi trong nước.

-Ngoặm chặt lấy vú và bú thụ động.

-Có vú.

-Đẻ con.

-Kiểm tra

2. Bộ thú túi

-Đại diện:Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.

-Đặc điểm:

Kanguru

+ Cao tới 2m.

+ Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ.

+ Tay ngắn.

+ Túi được bọc lông lànơi ở của kanguru con.

+ Có chi sau khỏeđể nhảy nhanh. Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h.

+ Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.

- Di chuyển:

-Sinh sản:

+ Đẻ con. Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.

+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng của thú con.

Luyện tập :

Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh.

Lớp Thú

-(có lông mao, có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
-Bộ Thú huyệt — Đại diện: Thú mỏ vịt Thú đẻ con
-Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ -> Bộ Thú túi – Đại diện: Kanguru
-Con sơ sinh phát triển bình thường -> Các bộ thú còn lại

Câu 1:Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt.

Bộ Thú huyệt đại diện là thú mỏ vịt vừa sống ở nước ngọt vừa ở cạn tại châu Đại Dương, chúng có các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống như: mỏ dẹp, lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi, con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.

Thú mỏ vịt có tập tính thích nghi với đời sống như bơi ở môi trường nước ngọt và đi trên cạn. Đẻ trứng, con sơ sinh liếm sữa trên lông của thú mẹ hoặc uống nước hoà tan sữa mẹ.

Câu 2:Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với đời sống của bộ thú túi .

Bộ Thú túi đại diện là kanguru sống ở đồng cỏ châu Đại Dương có các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống như: cao tới 2m để dễ phát hiện kẻ thù và đồng loại, chi sau lớn, khoẻ để có thể chạy tốt, thoát hiểm ở đồng cỏ mênh mông. Vú có tuyến sữa, con sơ sinh sống trong túi da ở bụng thú mẹ.

Thú túi có tập tính di chuyển bằng cách nhảy, có thể nhảy với vận tốc 40 - 50 km/h.

Câu 3:Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.

Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay:

  - Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể thuận tiện cho việc thả mình rơi tự do khi bắt đầu bay.

  - Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.

Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước.

Cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước:

- Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn không phân biệt với thân, lông tiêu biến trừ phần đầu có lông, làm giảm sức cản của nước và giúp cơ thể rẽ nước dễ dàng.

- Lớp mỡ dưới da rất dày như một chiếc phao bơi vừa làm giảm trọng lượng cơ thể vừa giúp giữ thân nhiệt ổn định.

- Chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu biến hẳn làm giảm sức cản của nước, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

- Phổi rất lớn và có nhiều phế nang giúp cơ thể lặn được lâu.

- Hàm không có răng, có nhiều tấm sừng có tác dụng lọc thức ăn trong nước.

- Đôi tuyến vú nằm ở bên trong túi phía háng, hai bên khe sinh dục, do đó sữa không bị trộn lẫn với nước biển khi cho con bú.

Hiện nay, lớp Thú có khoảng bao nhiêu loài?

 Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?

 Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng

Đặc điểm của bộ thú huyệt là?

Phát biểu nào dưới đây về kanguru là đúng?

Các chi của kanguru thích nghi như thế nào với đời sống ở đồng cỏ?

Vận tốc nhảy của kanguru là bao nhiêu?

Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cho bộ thú túi:

Con non của kanguru phải nuôi trong túi da của bụng mẹ là do

Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng

Câu 2: Trang 158 - sgk Sinh học 7 Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng

Bài làm:

III. BỘ THÚ TÚINhóm 4. Sự sinh sản của Kanguru tiến bộ(Kanguru)hơn Thú mỏ vịt ở những đặc điểm nào?- Đẻ con- Có vú Bài 48:ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚBỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚII. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚII. BỘ THÚ HUYỆTIII. BỘ THÚ TÚI* Đại diện: Kanguru* Đặc điểm:- Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.- Đẻ con rất nhỏ được nuôi bằng sữa trongtúi da ở bụng Thú mẹ, bú mẹ thụ động. Chọn các từ, cụm từ thích hợp hoàn thành bảng sau:LoàiNơisốngCấu Sự di Sinh Con sơBộCách chotạo chuyển sảnsinhphận con búchitiết sữaThúmỏvịtKangu- ru1.Đồng 3.Rất 5.Bình 8.Chi 9.Chi 10.Đi 11.Nước 12.Không13.Liếm sữa 14.Ngoặmtrên lôngcỏnhỏ thường saucó trên cạn ngọtcó vúchặt lấyThú mẹ,Vàchỉ cóvú, bú6.Nhảy lớn màng và bơiuống nước2.Đẻ 4.Đẻkhỏe bơi trong ở cạntuyếnthụ độnghoà tancon trứng 7.Có vúnướcsữa Bài tập1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì:a. Đẻ trứng thân nhiệt thấp và thay đổib.Có lông mao, nuôi con bằng sữac. Có lông mao, đẻ trứngd.Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa2. Kanguru là Thú bậc thấp vì:a. Phôi không có nhau, con non yếu, nuôitrong túi ấp của thú mẹb.Phôi có nhau con non to bằng hạt đậu,không bú đượcc. Đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổid.Cả a, b, c đều đúng DẶN DÒ- Học và trả lời câu hỏi cuối bài.- Đọc mục: “Em có biết?” tr 158SGK.- Soạn bài 49 và bài 50.- Tìm hiểu về cá voi, dơi, chuột chũi,chuột chù, mèo, hổ… PHÒNG GIÁO DỤC DĨ ANTRƯỜNG THCS BÌNH ANCÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀCÁC EM HỌC SINHGV: Nguyễn Thị Phượng Bài tập: Điền bảng so sánh đặc điểm đời sốngvà tập tính giữa Thú mỏ vịt và KanguruLoàiNơisốngCấu Sự di Sinhtạo chuyển sảnchiConsơsinhBộCách chophậncon bútiết sữaĐiNước ChiĐẻ Bình Không Liếm sữaThú ngọt có trên cạn trứng thường có vú trên lôngSự sinh sản màng và bơichỉ có Thú mẹ,mỏ vịt Và của Kanguru- Đẻ con.ở cạn bơituyến uống nướctiến bộ hơn Thú mỏ trongvịt ởnướcsữanhững đặc điểm nào?- Có vú. hoà tansữa mẹ.ĐồngKangucỏ- ruChisaulớnkhỏeNhảyĐẻconRấtnhỏCó vúNgoặmchặt lấyvú, búthụ động Bài tập: Điền bảng so sánh đặc điểm đời sốngvà tập tính giữa Thú mỏ vịt và KanguruLoàiNơisốngCấu Sự di Sinhtạo chuyển sảnchiConsơsinhBộCách chophậncon bútiết sữaĐiNước ChiĐẻ Bình Không Liếm sữaThú ngọt có trên cạn trứng thường có vú trên lôngchỉ có Thú mẹ,mỏ vịt Và màng và bơitrongở cạn bơituyến uống nướcSự sinh sản của Kangurunướcsữa- Đẻ con.hoà tantiến bộ hơn Thú mỏ vịt ởsữa mẹ.những đặc điểm nào?ĐồngKangucỏ- ruChisaulớnkhỏeNhảyĐẻcon- Có vú.RấtnhỏCó vúNgoặmchặt lấyvú, búthụ động