Cách dùng whoever và whomever

Công ty cổ phần Eduvator

Giấy chứng nhận số: 0107346642

Ngày cấp phép: 07/03/2016.

Nơi cấp: Sở KHĐT Hà Nội.

Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.

Bản quyền nội dung thuộc về ZIM.VN

Học ngữ pháp tiếng Anh là một quá trình dài bởi lượng kiến thức rất đa dạng. Cách tốt nhất là khi gặp một đơn vị kiến thức ngữ pháp rất thường gặp mà bạn không nắm chắc thì hãy ôn lại kiến thức ngay lập tức nhé. Do đó, hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ tổng hợp và chắt lọc tài liệu chi tiết nhất cho các bạn đọc về cách dùng Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever và However qua những ví dụ thực tế bạn nhé.

Cách dùng whoever và whomever
Cách dùng Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever và However

1. Cấu trúc Who, Which, What, When,…+ever nghĩa là gì?

Cấu trúc What, which,how,when, where + ever có nghĩa là: “ cho dù… thế nào đi nữa, thì…”. Cụ thể, however thì có thể đi với tình từ/ trạng từ hoặc một mình. Còn những từ nghi vấn như who, what, which, how, when, where thì khi ghép cùng với ever nó có nghĩa là “bất kỳ”.

2. Cách dùng Who, Which, What, When,…+ever?

a. whoever: Cho dù là ai, bất kỳ ai

Ví dụ:

  • Whoever said that is wrong. 
    = Cho dù là ai mà nói như vậy cũng đều sai.
  • Whoever comes to party will receive a lovely present. 
    = Bất kỳ ai tới bữa tiệc đều nhận được một món quà dễ thương.

b. whichever: Nào, bất kỳ loại nào

Được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng.
Ví dụ:

Cách dùng whoever và whomever
You can buy whichever of the books you want.

  • You can buy whichever of the books you want. = (Trong số mấy chiếc xe đó) bạn có thể mua bất cứ quyển sách nào em muốn

    (= You can choose to drive any of the cars)

  • You can take whichever of these dresses you like. 
    = Cậu có thể lấy bất kỳ cái váy nào cậu thích.
  • There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program ( = whichever one) you prefer. 
    = Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình cũng được.
  • = We can watch any of the four programs that you prefer.

c. whatever: Bất kỳ cái gì, cho dù điều gì

Ví dụ:

  • Whatever food you eat, you can’t gain weight. 
    = cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu)
    => đi với danh từ (food), làm túc từ.
  • Whatever food are served, I don’t want to eat. = cho dù món gì được đem ra, tôi cũng không muốn ăn) 

    => đi với danh từ (food), làm chủ từ.

  • Whatever happens, you know that I’ll be always on your side. 
    = Cho dù điều gì xảy ra, tôi sẽ luôn ở bên bạn.

Ngoài ra, các bạn cũng nên tham khảo một số bài viết đang được quan tâm như sau:

d. Whenever: Bất kỳ khi nào

Ví dụ:

  • Whenever the neighbours flush the toilet, water comes through our ceiling.= Bất cứ lúc nào những người hàng xóm dội toilet, nước đều thấm qua trần nhà của chúng tôi.

    (= Every time: cứ mỗi khi)

  • I try to study English whenever I have free time. 
    = Tôi cố gắng học tiếng Anh bất kỳ khi nào tôi có thời gian.
  • Wherever you go, I will follow you. = Cho dù anh đi đâu, em cũng đi theo– hay dịch theo kiểu “bình dân” là : Ông đâu tôi đó

    => trạng từ chỉ nơi chốn.

  • Call me whenever you need something. = Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần gì

    (= any time: bất cứ lúc nào)

  • I feel happy whenever I read this book. 
    = Tôi thấy hạnh phúc mỗi khi tôi đọc cuốn sách đó.

e. Wherever: Bất kỳ nơi nào, bất kỳ hoàn cảnh nào

Cách dùng whoever và whomever
Wherever: Bất kỳ nơi nào, bất kỳ hoàn cảnh nào

Ví dụ:

  • We will go with you wherever you come. 
    = Chúng tôi sẽ đi cùng bạn tới bất kỳ nơi nào bạn đến.
  • You can put the present that she gave you wherever you want, just don’t let her know if you put it in the trash. = Món quà mà cô ấy tặng, bạn để ở đâu cũng được, miễn là đừng cho cố ấy biết nếu bạn để sọt rác.

    (You can put that present anywhere)

  • Soldiers must go wherever the army assigns them. 
    = Người lính phải đi bất kỳ hoàn cảnh nào mà quân đội yêu cầu họ.
  • You’ll always find someone who speaks English wherever you go. = Cho dù bạn đi đâu lúc nào bạn cũng tìm thấy ai đó nói tiếng Anh

    (= everywhere you go)

f. However: dù cách nào, dù cách gì.

Nghĩa thứ 2: Tuy nhiên (không xét trong bài này vì không thông dụng)

Ví dụ:

  • However hungry I am, I never seem to be able to finish off a whole pizza. 
    = Dù tôi có đói thế nào đi nữa, tôi cũng không thể ăn hết được toàn bộ cái bánh pi-za.
  • However much she eats, she never puts on weight. 
    = Ăn nhiều đến bao nhiêu cô ấy cũng không lên cân nổi.

However bổ nghĩa cho trạng từ much

  • However rich they may be, it still isn’t enough for them. = Dù họ có giàu có đến bao nhiêu, họ cũng bao giờ thấy đủ.

    -> however bổ nghĩa cho tính từ rich

Việc phân biệt Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever và However được chính xác trong tiếng Anh là tương đối khó với các bạn đang học tiếng Anh. Nhưng chỉ cần bạn đọc kĩ các lí thuyết và ví dụ bên trên, siêng năng làm bài tập thì bạn sẽ nắm chắc được kiến thức.

Trên đây là kiến thức cơ bản về cách dùng các từ Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever và However do tienganhduhoc.vn đã chọn lọc và gửi đến các bạn. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên udoiws, chúng tôi sẽ giải đáp tận tình cho các bạn sớm nhất có thể nhé!

Latest Posts Loading...
Loading...
Loading...

Cách dùng whoever và whomever

Cấu trúc What, which,how,when, where + ever có nghĩa là: “ cho dù… thế nào đi nữa, thì…” However thì có thể đi với tình từ/trạng từ hoặc một mình.Những từ nghi vấn như who, what, which, how, when, where khi ghép cùng với ever nó có nghĩa là bất kỳ, Trong bài này chúng ta cùng học cách dùng chúng thông qua những ví dụ rất thực tế.

whoever: cho dù là ai, bất kỳ ai

Ví dụ:
– Whoever said that is wrong. Cho dù là ai mà nói như vậy cũng đều sai.
– Whoever comes to party will receive a lovely present. Bất kỳ ai tới bữa tiệc đều nhận được một món quà dễ thương.

whichever – /wɪˈtʃev.ɚ/: nào, bất kỳ loại nào

Được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng.
Ví dụ:
– You can drive whichever of the cars you want. (Trong số mấy chiếc xe đó) bạn có thể lái bất cứ chiếc xe nào em muốn. (= You can choose to drive any of the cars)

– You can take whichever of these dresses you like. Cậu có thể lấy bất kỳ cái váy nào cậu thích.


– There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program ( = whichever one) you prefer. Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình cũng được.
(= We can watch any of the four programs that you prefer.)

whatever – /wɑːˈt̬ev.ɚ/: bất kỳ cái gì, cho dù điều gì

Ví dụ:
– Whatever food you eat, you can’t gain weight. ( cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu) => đi với danh từ (food), làm túc từ.
– Whatever food are served, I don’t want to eat. ( cho dù món gì được đem ra, tôi cũng không muốn ăn) => đi với danh từ (food), làm chủ từ.
– Whatever happens, you know that I’ll be always on your side. Cho dù điều gì xảy ra, tôi sẽ luôn ở bên bạn.
Download Now: Trọn bộ Luyện kỹ năng nghe (PDF+audio) FREE

Whenever – /wenˈev.ɚ/: bất kỳ khi nào

Ví dụ: – Whenever the neighbours flush the toilet, water comes through our ceiling.

Bất cứ lúc nào những người hàng xóm dội toilet, nước đều thấm qua trần nhà của chúng tôi.

(= Every time: cứ mỗi khi)

– I try to study English whenever I have free time. Tôi cố gắng học tiếng Anh bất kỳ khi nào tôi có thời gian.


– Wherever you go, I will follow you. ( cho dù anh đi đâu, em cũng đi theo– hay dịch theo kiểu “bình dân” là : ông đâu tôi đó => trạng từ chỉ nơi chốn.
– Call me whenever you need something. Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần gì ( = any time: bất cứ lúc nào)

– I feel happy whenever I read this book. Tôi thấy hạnh phúc mỗi khi tôi đọc cuốn sách đó.

Wherever – /werˈev.ɚ/: bất kỳ nơi nào, bất kỳ hoàn cảnh nào

Ví dụ:
– We will go with you wherever you come. Chúng tôi sẽ đi cùng bạn tới bất kỳ nơi nào bạn đến.
– You can put the present that she gave you wherever you want, just don’t let her know if you put it in the trash. Món quà mà cô ấy tặng, bạn để ở đâu cũng được, miễn là đừng cho cố ấy biết nếu bạn để sọt rác. (You can put that present anywhere)

– Soldiers must go wherever the army assigns them. Người lính phải đi bất kỳ hoàn cảnh nào mà quân đội yêu cầu họ.


– You’ll always find someone who speaks English wherever you go. Cho dù bạn đi đâu lúc nào bạn cũng tìm thấy ai đó nói tiếng Anh
(= everywhere you go)

However – [haʊˈevər]: dù cách nào, dù cách gì. Nghĩa thứ 2: tuy nhiên (chúng ta không xét trong bài này)

Ví dụ:
– However hungry I am, I never seem to be able to finish off a whole pizza. Dù tôi có đói thế nào đi nữa, tôi cũng không thể ăn hết được toàn bộ cái bánh pi-za.

– However much she eats, she never puts on weight. Ăn nhiều đến bao nhiêu cô ấy cũng không lên cân nổi. However bổ nghĩa cho trạng từ much

– However rich they may be, it still isn’t enough for them. Dù họ có giàu có đến bao nhiêu, họ cũng bao giờ thấy đủ.


however bổ nghĩa cho tính từ rich

Download Now: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành FREE

Cách dùng whoever và whomever

Việc phân biệt Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever và However trong tiếng anh là tương đối khó với các bạn đang học tiếng anh cũng tương đối khó phải không các bạn. Nhưng chỉ cần bạn siêng năng làm bài tập thì bạn sẽ học tốt thôi. Hãy share nếu thấy bài viết này hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của mình nhé.

Cách dùng whoever và whomever