Cách hạch toán tài sản cố địnhtheo tt 200 năm 2024

Bài tập kế toán Tài sản cố định có lời giải. Bài tập tính nguyên giá Tài sản cố định, bài tập tính trích khấu hao TSCĐ có lời giải chi tiết theo đúng các quy định về TSCĐ mới nhất hiện hành và Định khoản theo Thông tư 200 và 133.

- Trong tháng 8/2017 tại Công ty kế toán VAFT có phát sinh các nghiệp vụ về TSCĐ như sau:

1. Ngày 05/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. - Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ [gồm thuế GTGT 10%].

2. Ngày 15/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. - Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ [trong đó thuế GTGT 200.000đ].

3. Ngày 22/08 mua 1 Máy tính xách tay sử dụng cho bộ phận quản lý, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 220.000đ [trong đó thuế GTGT 20.000đ].

4. Ngày 26/08 Công ty đi vay Ngân hàng để mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán qua chuyển khoản. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ.

Yêu cầu: - Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. - Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.

Hướng dẫn giải:

1. Ngày 05/08: Nợ TK : 180.000.000đ Nợ TK : 18.000.000đ Có TK : 198.000.000đ

Nợ TK : 1.000.000đ Nợ TK : 100.000đ Có TK 111: 1.100.000đ

2. Ngày 15/08: Nợ TK : 150.000.000đ Nợ TK : 15.000.000đ Có TK : 165.000.000đ

Nợ TK : 2.000.000 Nợ TK : 200.000 Có TK 111: 2.200.000

3. Ngày 22/08:

Theo điều 3 Thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính: Thì những tài sản có giá trị từ 30.000.000 trở lên thì mới là TSCĐ.

Xem thêm:

\=> Những TS có giá trị < 30 tr là Công cụ dụng cụ. Như vậy trong trường hợp này các bạn hạch toán như sau;

Nợ TK 153: 20.000.000 Nợ TK : 200.000 Có TK 112: 22.000.000

Nợ TK 153: 200.000 Nợ TK : 200.000 Có TK 111: 2.200.000

Chú ý: Những hóa đơn có giá trị > 20 tr phải thanh toán qua tài khoản ngân hàng thì mới được coi là chí phí hợp lý và được khấu trừ thuế GTGT.

4. Ngày 26/08 Nợ TK : 150.000.000

Nợ TK : 15.000.000 Có TK 112: 165.000.000 Nợ TK : 165.000.000 Có TK 341: 165.000.000

Nợ TK : 1.500.000 Có TK 3339: 1.500.000 Nợ TK 3339: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000

Bài tập 2

1. Ngày 15/06 thanh lý 1 TSCĐ, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ. Chi phí thanh lý gồm: - Lương: 2.000.000đ - Trích theo lương: 380.000đ - Công cụ dụng cụ: 420.000đ - Tiền mặt: 600.000đ Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.

2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 36.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 3 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.

3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. - Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao. - Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổ cho: - Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ - Bộ phận QLDN: 10.000.000đ

Hướng dẫn giải:

1. Ngày 15/06 Nợ TK : 152.000.000 Nợ TK 811: 6.400.000 Có TK : 158.400.000

Nợ TK 811: 3.400.000 Có TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 380.000 Có TK 153: 420.000 Có TK 111: 600.000

Nợ TK 111: 1.800.000 Có TK 711: 1.800.000

Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho : 158.400.000 / 12 x 12 = 1.100.000 Mức khấu hao của ngày 16 không sử dụng [15/06 - 30/06 ] = [ 1.100.000 / 30 ] x 16 = 586.670 đ

2. Ngày 25/06 Nợ TK : 6.000.000 Nợ TK 811: 30.000.000 Có TK : 36.000.000

Nợ TK 811: 500.000 Có TK 111: 500.000

Nợ TK 111: 6.380.000 Có TK 3331: 580.000 Có TK 711: 5.800.000

Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = 36.000.000 / [ 3 x 12 ] = 1.000.000 Mức khấu hao của ngày 6 không sử dụng [ 25/06 - 30/06 ] = [ 1.000.000 / 30 ] x 6 = 200.000 đ

3. Ngày 26/06

Nợ TK : 296.000.000 Nợ TK : 29.600.000 Có TK 112: 325.600.000

Nợ TK : 1.000.000 Có TK 3339: 1.000.000

Nợ TK 3339: 1.000.000 Có TK 141: 1.000.000

Nợ TK : 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000

Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 300.000.000đ Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = 300.000.000 / [ 5 x 12 ] = 5.000.000đ Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng [26/06 – 30/06 ] = 5.000.000 / [ 30x5 ] = 833.330đ

Tổng mức trích khấu hao của tháng 06: 32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330

Trong đó: Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000 Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 + 833.330 Định khoản: Nợ TK : 22.300.000 Nợ TK 642: 10.246.660 Có TK : 32.546.660

Bài tập 3

Số dư đầu tháng : TK 2412: 256.000.000đ [xây dựng nhà kho A]. 1. Ngày 16/08 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A. 2. Ngày 18/08 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ. 3. Ngày 22/08 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ [trong đó thuế GTGT 6.000.000đ], TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá [do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ]. - Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 4. Ngày 26/08 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.

Hướng dẫn giải:

1. Ngày 16/08 Nợ TK 2412: 55.000.000 Có TK 152: 50.000.000 Có TK 153: 5.000.000

2. Ngày 18/08 Nợ TK 2412: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000

3. Ngày 22/08 Nợ TK 2412: 60.000.000 Nợ TK 1331: 6.000.000 Có TK : 66.000.000

Nợ TK : 361.950.000 = 381.000.000 x 95% Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5% Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000

Nợ TK 441: 361.950.000 Có TK 411: 361.950.000

4. Ngày 26/08 Nợ TK 2135: 80.000.000 Có TK 112: 80.000.000

Bài tập 4

Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ [trích CP sửa chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng SX] TK 2413: 10.000.000đ [CP sửa chửa lớn TSCĐ X]

1. Xuất công cụ dụng cụ [loại phân bổ 1 lần] để sửa chửa TSCĐ [sửa chữa thường xuyên] ở phân xưởng sản xuất 400.000đ

2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm: - Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ - Tiền mặt: 200.000đ - Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ [thuế GTGT 10%]

TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán xử lý khoản chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy định.

Xem thêm:

3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm: - Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10%. - Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%. - Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng này.

4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.

5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 18.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.

Chủ Đề