Cách làm hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập Tại đây

Người nộp thuế chưa đăng ký thì nhấp vào nút Đăng ký rồi điền thông tin mã số thuế và mã kiểm tra.

Sau khi đăng ký thành công thì nhấp vào nút Tiếp tục và hoàn thành đăng ký.

Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.

Bước 3:  Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.

Bước 4:  Điền nội dung kê khai trực tuyến

- Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán

- Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú

- Điện thoại liên lạc: Điền số điện thoại của người tự quyết toán

- Địa chỉ email: Điền email của cá nhân tự quyết toán

- Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN [TT80/2021]

- Chọn cơ quan quyết toán thuế:

Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.

Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi [đã thay đổi nơi làm việc] và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế thì hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế.

Chọn trường hợp quyết toán

- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức

- Năm quyết toán: 2021

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Bước 5: Chọn “Tiếp tục”

Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế

[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập

Click chọn Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo [nếu thuộc trường hợp này]

[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07

[09]: Điền số điện thoại của NNT: [Bắt buộc điền]

[10]: Fax: Không bắt buộc

[11]: Điền địa chỉ email của NNT. [Bắt buộc điền]

[12] đến [14] Thông tin liên quan đến đại lý thuế [nếu có]

[15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin

[20] Tổng thu nhập chịu thuế [TNCT] trong kỳ [[20]=[21]+[23]]

[21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [nếu có].

Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Trong năm 2021, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu [21], anh A sẽ nhập 250.000.000 đồng.

[22] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định [nếu có]

[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam             

[24] Số người phụ thuộc              

[25] Các khoản giảm trừ [[25]= [26] + [27] + [28] + [29] + [30]

[31] Tổng thu nhập tính thuế [[31]=[20]-[22]-[25]]

[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân [TNCN] phát sinh trong kỳ

Nếu NNT đã điền các thông từ [20] đến [30] sẽ cho ra kết quả tại ô [31], [32]

[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ [[33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38]]

[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập 

[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ [nếu có]       

[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm       

[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm

[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]         

[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm         

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [[42]=[[32]-[33]-[39]]>0]

[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống [0> Ký tên người khai thuế.

Tải về ứng dụng itax viewer dưới đây, cài đặt như như các ứng dụng thông thường. Sau khi đã cài đặt thì bạn có thể mở file “kết xuất XML” như bình thường và chọn in 2 bản.

File Cài đạt iTax Viewer

Cách mở file định dạng XML sau khi đã cài đăt xong: Bạn double click để mở hoặc nhấn chuột phải chọn Open:

Bước 10: Cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế thuế, Tờ khai thuế vừa in đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai.

>>> Xem thêm: Năm 2022, khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện như thế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?

Nhận cổ tức bằng cổ phiếu phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nào? Các khoản thu nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Trợ cấp môi trường trên bảng lương có bị tính thuế thu nhập cá nhân không?

Châu Thanh

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Có lẽ nhiều bạn đã biết, người lao động thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có số thuế nộp thừa sẽ được chuyển sang kỳ sau hoặc hoàn thuế khi có yêu cầu. Dưới đây là điều kiện, thủ tục, cách tính và thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022. Cùng theo dõi nhé!

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại phần tiền thuế đã nộp thừa của bạn [trong năm quyết toán] khi bạn có đề nghị hoàn thuế và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 đề cập:

"Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế

...

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a] Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b] Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c] Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

Theo điều Điều 28, Thông tư 111/2013/TT/BTC về việc hoàn thuế như sau:

“Điều 28. Hoàn thuế

1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.”

Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 25 của Thông tư 80/2021/TT-BTC thì:

“b] Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách

Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.”

Như vậy, điều kiện hoàn thuế TNCN như sau:

  • Có số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
  • Đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
  • Đối với cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn cho người nộp thuế. Do đó, cá nhân phải gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, cá nhân phải có đủ 1 số điều kiện

Cách tính số tiền thuế nộp thừa được hoàn

Muốn biết năm nay các bạn đã nộp thuế TNCN thừa hay thiếu thì các bạn bắt buộc phải làm quyết toán. Cá nhân có thể quyết toán bằng 1 trong 2 hình thức: Tự làm quyết toán trực tiếp với CQT hoặc Ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập [nếu đủ điều kiện]

Ta có công thức:

Số thuế TNCN nộp thừa = [*] Số thuế TNCN đã nộp - [**] Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế

⇒ Nếu kết quả công thức này ra dương thì đó là số tiền nộp thừa, ngược lại ra âm là nộp thiếu tiền thuế.

* Số tiền thuế đã nộp được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước [đối với doanh nghiệp hoặc cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế.] hoặc chứng từ khấu trừ thuế TNCN [đối với cá nhân]

** Muốn xác định được "Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế" thì các bạn phải thực hiện làm quyết toán thuế:

Công thức tính quyết toán thuế TNCN năm như sau:

Thuế TNCN phải nộp của cả năm = [Thu nhập tính thuế bình quân tháng x biểu thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần] x 12 tháng

Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng công thức:

Thu nhập tính thuế bình quân tháng = [Tổng thu nhập chịu thuế - tổng các khoản giảm trừ]/ 12 tháng

Thu nhập chịu thuế: là tổng thu nhập từ tiền lương tiền công mà cá nhân thực nhận từ 01/01 đến 31/12 của năm quyết toán

Thu nhập chịu thuế của cả năm = Tổng thu nhập đã nhận được trong năm - Các khoản được xác định là miễn thuế trong năm.

Các khoản giảm trừ: gồm có: giảm trừ gia cảnh [bản thân + người phụ thuộc] + Các khoản bảo hiểm bắt buộc + Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.. >> Xem chi tiết tại đây: Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất

>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo điều 42, Thông tư 80/2021/TT-BTC hồ sơ hoàn thuế TNCN được thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập [Doanh nghiệp] được uỷ quyền quyết toán thuế TNCN thay cho người lao động.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm:

  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

>> Tải về tại đây: Mẫu đơn xin hoàn thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 01/DNXLNT 

  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này [áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập].

Lưu ý: 

  • Nếu doanh nghiệp nộp trực tiếp thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế TNCN như trên rồi đem lên cơ quan thuế.
  • Nếu nộp qua mạng, các bạn làm trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML nộp qua mạng nhé. Đối với chứng từ, biên lại nộp thuế TNCN hãy scan rồi đính kèm vào file Word hoặc Excel. Sau khi nộp xong Giấy đề nghị hoàn thuế, các bạn vào "Tra cứu" để nộp đính kèm nhé. Để biết cách nộp hồ sơ hoàn thuế qua mạng hãy tham khảo tại đường link bên dưới nhé!

>> Xem thêm: Hướng dẫn nộp hồ sơ hoàn thuế trên hệ thống thuế điện tử eTax

Thời hạn làm thủ tục hoàn thuế TNCNCá nhân có số thuế nộp thừa, yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo thì cá nhân có thể nộp hồ sơ bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Nộp sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế [sau 30/3/2022] vẫn được [không bị phạt]

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT

Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế.

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân KHÔNG phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Có 2 cách nộp Tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN là nộp trực tiếp [File Excel] hoặc nộp online qua mạng [file XML]:

Cách 1: Nếu nộp trực tiếp các bạn chuẩn bị các loại giấy tờ như bên dưới rồi đi nộp ở cơ quan thuế. Bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.
  • Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN 
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân [là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn]
  • Chứng minh nhân dân;
  • Bản chụp hợp đồng lao động [Nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh]
  • Hoặc sổ hộ khẩu/sổ tạm trú [Nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú].

>> Tải Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Mẫu 02/QTT-TNCN

>> Tải Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Cách 2: Nếu nộp online qua mạng các bạn làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. Sau đó nộp qua trang web: //canhan.gdt.gov.vn hoặc //thuedientu.gdt.gov.vn. Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân qua mạng các bạn có thể tham khảo tại đường link chúng tôi đã cung cấp ở phần trên.

Lưu ý khi làm tờ khai:

  • Đối với hồ sơ hoàn thuế đề nghị ghi chính xác số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng - chi nhánh.
  • Khi kê khai quyết toán thuế các cá nhân điền đầy đủ các thông tin sau: địa chỉ chính xác để liên hệ, số điện thoại, email, họ tên và tên của vợ hoặc chồng, mã số thuế của vợ hoặc chồng hoặc số chứng minh thư. Mục đích để cơ quan thuế có thể thông tin, liên lạc với nếu hồ sơ khai thuế cần bổ sung, hoàn thiện.
  • Chỉ tiêu số [37] - Đã khấu trừ - tại mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo - Thông tư 80/2021/TT-BTC ghi số thuế TCTTN đã khấu trừ [có kèm chứng từ khấu trừ thuế TNCN].
  • Chỉ tiêu số [38] - Đã tạm nộp- tại mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ghi số thuế TNCN mà cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế.
  • Nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, khi các bạn Lập tờ Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK sẽ có Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN

>> Xem thêm: Cách làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN

» Trường hợp 1: Doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền thì nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp quản lý

» Trường hợp 2: Cá nhân tự làm hồ sơ hoàn thuế TNCN: 

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được xác định theo hướng dẫn tại Công văn 636/TCT-DNNCN:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.
  • - Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:

+ Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

+ Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN [Theo điều 32 Thông tư 80]. 

  • Trường hợp đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 27 Thông tư này [sau đây gọi là cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế] trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.
  • Trường hợp đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ giấy: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế gửi Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT hoặc Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục theo mẫu số 03/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế.

>> Xem thêm: Tiền lương thử việc có được hoàn thuế thu nhập cá nhân không?

Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

  • Thời gian cơ quan thuế giải quyết tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
  • Thời gian cơ quan thuế giải quyết tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Một số thắc mắc thường gặp khi hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp nào thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Tại khoản 2, Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a] Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b] Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c] Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phải có đề nghị mới được hoàn thuế?

Theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 25, thông tư 80:

"Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.”

=> Căn cứ quy định trên, chỉ hoàn thuế nếu bạn có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế; trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau.

Cơ quan thuế chậm ban hành quyết định hoàn thuế bị xử lý thế nào?

Quá thời hạn quy định mà bạn vẫn chưa nhận được hoàn thuế, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Cơ quan thuế có hoàn lại 100% tiền thuế nộp thừa cho người nộp thuế không?

Theo Điều 34 Thông tư 80/2021/TT-BTC, nguyên tắc xử lý khi cơ quan thuế xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác số thuế người nộp thuế đề nghị hoàn như sau:

  • Trường hợp số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
  • Trường hợp số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.

Trên đây là các đối tượng và thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022 các bạn cần nắm. Việc hoàn thuế khá phức tạp, nếu bạn đang thắc mắc hay cần giúp đỡ vấn đề nào đó liên quan đề kế toán - thuế, hãy liện hệ với dịch vụ kế toán thuế TinLaw để được hướng dẫn chi tiết.

Gọi ngay: 1900 633 306

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư:  

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07:  1900 633 306

Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw

Video liên quan

Chủ Đề