Cách lập bảng diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền

Em muốn hỏi cách lập và tính bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ntn? Kết cấu bảng theo em được biết là chia làm 2 phần, mỗi phần có 3 cột: chỉ tiêu, số tiền, % Dựa vào bảng CĐKT: so sánh số liệu đầu kỳ và cuối kỳ - Nếu bên tài sản [+]thì ghi ở phần sử dụng vốn, [-] thì ghi ở diễn biễn nguồn vốn. Và ngc lại đối với bên nguồn vốn. - Em muốn hỏi, cột % tính ntn, em tìm được bài mẫu trên mạng, nhưng k hiểu cách họ tính %, sau khi tính xong số tiền cho từng chỉ tiêu, ở phần DB nguồn vốn, và phần SD vốn. - Khoản trích KH TSCĐ thì được ghi bên DB nguồn vốn hay bên SD vốn?

Em đang rất rất cần, tiền bối nào biết thì giúp em với. Cảm ơn nhiều!

Ðề: HELP!!! phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn? các bước phân tích nè bạn : 1. rút gọn bảng cân đối kt 2. rút và lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn 3. lập bảng phân tích NV và SDV 4. nhận xét nguyên tắc lập bảng kê NV và SDV là : "nếu tăng tài sản or giảm nguồn vốn thì ghi vào cột sử dụng vốn ", "nếu giảm tài sản or tăng nguồn vốn thì ghi vào cột sử dụng vốn "

còn bảng phân tích hay bảng kê nếu bạn cần sẽ đánh excel cho bạn '

Ðề: HELP!!! phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn? Mình học ở môn TCDN thì ban đầu cần tổng hợp sự thay đổi của các khoản mục trong BCĐKT giữa 2 thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ trước, Mỗi một sự thay đổi trong từng khoản mục thì đc xếp vào 1 cột là diễn biến NV và sử dụng vốn Nếu tăng NV + giảm TS => Diễn biến NV [ Vốn lấy từ đâu] Nếu giảm NV + tăng TS => Sử dụng vốn [ Vốn đc sử dụng vào việc gì] Kẻ cái bảng gồm 5 cột : Chỉ tiêu, Đầu kỳ, Cuối kỳ, Diễn biến NV, Sử dụng vốn Lưu ý là Mục GIá trị hao mòn luỹ kế nằm ở DIễn biến NV vì đây bản chất là 1 khoản tái đầu tư vào TSCĐ[ quỹ khấu hao] Xong rùi tính tỷ trọng của từng khoản mục bằng cách kẻ cái bảng chia làm 4 cột : NỘi dung, DIỄN biến NV [có 2 cột nhỏ là số tiền và tỷ trọng], NỘi dung, Sử dụng vốn có 2 cột nhỏ như bên DIỄN biến NV

Mong anh chị bổ sung em vs ạh,

Ðề: HELP!!! phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn?

bn nao co' fan nhan xet' cu the ve fan nay thi cho minh vs,minh sap thi rui,

Ðề: HELP!!! phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn? Một số ý cho B nhận xét : + Các mục đích sử dụng vốn trong kỳ dựa vào tỷ trọng % + Tài trợ cho việc sử dụng vốn từ những nguồn nào, nguồn vốn bên trong hay bên ngoài ? + Đánh giá sự phù hợp giữa SDV và NV, Biến động theo hướng tăng hay giảm thiểu rủi ro Mình trích 1 đoạn nhận xét 1 bài trong Giáo trình cho bạn hình dung nhé: Trong năm N cty đã sử dụng vốn cho các mục đích chủ yếu sau : Cái này bạn xét theo tỷ trọng rồi trình bày thứ tự giảm dần tập trung những cái có tỷ trọng nhìu. VD : Tăng TSCD 800tr chiếm 35% tổng vốn sử dụng vốn trong kỳ, dữ trữ hàng tồn kho 300tr chiếm 20%, phân phối lợi nhuận, trả nợ ngăn hạn ... + để tài trợ cho các mục đích sử dụng vốn trên Cty đã sử dụng các nguồn vốn sau :cũng trình bày như trên VD : tăng NVKD 500 tài trợ được 25% trên tổng mức sử dụng vốn, Vay thêm nợ dài hạn, thu hồi nợ, chiếm dụng thêm người bán +Như vậy trong năm công ty chú trọng vào việc ? để tài trợ cty đã huy động nguồn vốn bên ngoài [ chiếm dụng vốn, vay nợ, góp vốn trực tiếp ..]???% , bên trong [ lợi nhuận giữ lại, giải phóng tồn kho, thu hồi nợ,thu hồi các khoản ĐTTC...] > nhận xét

+ Nhận xét diễn biến và cơ cấu nguồn vốn trong cty .

Học viện tài chínhGiảm dự phòng giảm giá HTKGiảm phải trả cho người bánThuế và các khoản phải nộp cho nhàLuận văn tốt nghiệp70.555.8002.098.931.9820,02 Tăng vay và nợ ngắn hạn0,57 Tăng người mua trả tiền trướcTăng khoản phải trả phải nộp46.656.872.9557.173.969.13912,711,9516.050.829.1325.175.575.39720.678.560.7065.635.464.5994,371,415,631,54nướcGiảm phải trả cho người lao độngGiảm chi phí phải trảGiảm quỹ khen thưởng phúc lợi9.980.911.2712.695.225.4221.742.194.2035.981.621.083105.954.722.362,720,730,471,63Giảm vay và nợ dài hạn5111.206.652.1528,87Giảm lợi nhuận chưa phân phối3366.990.002.6330,30Tổng sử dụng tiền8SV: Quách Sỹ Thaongắn hạn khácTăng thuế thu nhập hoãn lạiTăng quỹ đầu tư phát triểnTăng dự phòng tài chính366.990.002.63100 Tổng diễn biến nguồn tiền8100Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2013 của HOM72Lớp: CQ48/11.19 Học viện tài chínhLuận văn tốt nghiệpVế sử dụng tiền: Qua bảng 2.9 ta thấy, quy mô sử sụng tiền của Công tycổ phần Xi măng vicem Hoàng Mai trong năm 2013 là tăng 366.990 Trđ sovới đầu năm. Trong đó chủ yếu là do:Giảm lợi nhuận chưa phân phối 111.206 Trđ, chiếm tỷ trọng 30,30%Tăng tiền và các khoản tương đương tiền 107.927 Trđ, chiếm tỷ trọng29,41%Giảm vay và nợ dài hạn 105.955 Trđ, chiếm tỷ trọng 28,87 %Như đã đã đánh giá về tình hình nguồn vốn, ta thấy doanh nghiệp đã dầnthu hẹp quy mô kinh doanh, việc sử dụng tiền không tập trung vào đầu tư tàisản cố định nhiều nữa, cũng không sử dụng vào đầu tư vào hàng tồn kho. Cóvẻ như Công ty đang đang trong giai đoạn ổn đỉnh và có thể sủy thoái.Vế nguồn tiền: Diễn biến nguồn tiền biến động trong năm 2013 chủ yếulà do:Tăng khấu hao TSCĐ, trong đó chủ yếu là TSCĐ hữu hình là 118.697Trđ, chiếm tỷ trọng 32,24%. Khấu hao TSCĐ vô hình cũng tăng nhưng khôngđáng kể, chỉ chiếm tỷ trọng 0,05Giảm hàng tồn kho là 95.793 Trđ, chiếm tỷ trọng 26,10%Tăng vay và nợ ngắn hạn là 46.657 Trđ, chiếm tỷ trọng 12,71%Không đầu tư vào sử dụng tài sản cố định nhiều, mà lại tăng khấu hao tàisản cố định. Việc giảm hàng tồn kho có thể là doanh nghiệp thực hiện chínhsách không lưu gữi hàng tồn kho nhiều, và tiến hành bán hết các hàng tồn khoThứ 2: Qua bảng tổng hợp dòng tiền từ 3 hoạt động chính của Công ty,cụ thể ta có bảng 2.10SV: Quách Sỹ Thao73Lớp: CQ48/11.19 Học viện tài chínhLuận văn tốt nghiệpBẢNG 2.10 TỔNG HỢP DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM2010 ĐẾN 2013Đơn vị: TrđChỉ tiêuLưu chuyển tiền thuần từ hoạt201320122011động kinh doanhLưu chuyển tiền thuần từ hoạt220.24892.374 311.723 146.515động đầu tưLưu chuyển tiền thuần từ hoạt15.210-7.232-2010-26.573--15.241-động tai chínhLưu chuyển tiền thuần trong-127.534 126.365 175.383 272.583-kỳTiền và tương đương tiền đầu kỳẢnh hưởng của thay đổi tỷ giá107.924 -41.223 109.767 141.309101.498 142.720 32.954 174.263hối đoái quy đổi ngoại tệTiền và tương đương tiền cuối00209.425 101.498 142.720kỳ3032.954Nguồn: cophieu68.vnTa thấy lưu chuyển tiền thuần của Công ty qua các năm từ 2010 đến2013 thay đổi dấu liên tục. Năm 2010 dòng tiền thuần của doanh nghiệp âm,thì đến năm 2011 dòng tiền lại dương, sang năm 2012 nó lại chuyển sang âm,và đến năm 2013 thì dòng tiền lại dương. Điều này là hợp lý, vì đầu kỳ doanhnghiệp có nhiều tiền thì trong kỳ doanh nghiệp sẽ dùng tiền đó đầu tư vàohoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động tài chính, nên sẽ có nămlưu chuyển tiền thuần của Công ty sẽ âm, nhưng khoản tiền và tương đươngtiền cuôi kỳ vẫn luôn dương, nên doanh nghiệp vẫn khá an toàn.Trong năm 2013, số tiền đầu kỳ là 101.498 Trđ, lưu chuyển tiền thuầntrong kỳ là 107.924 Trđ, điều này làm cho số tiền cuối năm 2013 tăng lênmạnh mẽ là: 209.425 Trđ. Với số tiền lớn thế này trong năm 2014 doanhnghiệp có khả năng sẽ đầu tư thêm, tiến hành thanh toán các khoản nợ đếnhạn một cách dễ dàng. Dấu hiệu này cho thấy tình hình năm 2013 và 2014SV: Quách Sỹ Thao74Lớp: CQ48/11.19 Học viện tài chínhLuận văn tốt nghiệpvẫn chưa đáng lo sợ, tiền trong doanh nghiệp vẫn còn nhiều, vẫn đảm bảođược khả năng thanh toán2.2.4 Đánh giá thực trạng tình hình công nợ và khả năng thanh toáncủa Công ty cổ phần Xi măng vicem Hoàng Mai [HOM]2.2.4.1 Thực trạng tình hình công nợ của Công ty cổ phần Xi măngvicem Hoàng Mai [HOM]Tình hình công nợ của HOM được thể hiện qua các nhóm chỉ tiêu sau:Thứ nhất: Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô công nợ, cụ thể như sau:BẢNG 2.11 TÌNH HÌNH QUY MÔ CÔNG NỢ CỦA CÔNG TYTRONG NĂM 2013Đơn vị: ĐồngChỉ tiêuA. Công nợ phải thuI. Công nợ phải thu ngắn hạn1, Phải thu của khách hàng2, Trả trước cho người bán5, Các khoản phải thu khác6, Dự phòng phải thu ngắn hạn khóđòiB. Công nợ phải trảI. Công nợ phải trả ngắn hạn2. Phải trả cho người bán3. Người mua trả tiền trước4. Thuế và các khoản phải nộp chonhà nước5. Phải tra người lao động6. Chi phí phải trả9. Các khoản phải tra, phải nộpkhác11. Quỹ khen thưởng phúc lợiII. Công nợ phải trả dài hạn5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả31/12/2013129.234.947.090129.234.947.090119.396.209.15810.319.128.1642.281.661.78001/01/2013157.139.633.834157.139.633.834143.758.967.5849.407.173.7176.631.931.865Số tiền-27.904.686.744-27.904.686.744-24.362.758.426911.954.447-4.350.270.085Tỷ lệ-17,76-17,76-16,959,69-65,60-2.762.052.012285.767.669.937265.101.222.985148.631.455.2239.711.123.307-2.658.439.332279.866.180.230264.375.308.675150.730.387.2052.537.154.168-103.612.6805.901.489.707725.914.310-2.098.931.9827.173.969.1393,902,110,27-1,39282,768.325.186.55620.083.970.71125.976.849.48318.306.097.82722.779.196.13327.719.043.686-9.980.911.271-2.695.225.422-1.742.194.203-54,52-11,83-6,2947.054.921.7775.317.715.92820.666.446.95220.666.446.95231.004.092.64511.299.337.01115.490.871.55515.490.871.55516.050.829.132-5.981.621.0835.175.575.3975.175.575.39751,77-52,9433,4133,41Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2013 của HOMQua bảng 2.11 ta thấy, quy mô công nợ phải thu của doanh nghiệp luônnhỏ hơn so với công nợ phải trả. Và công nợ phải thu thì có chiều hướng giảm,còn công nợ phải trả lại tăng. Cuối năm 2013 công nợ phải thu là 129.235 Trđ,SV: Quách Sỹ Thao75Lớp: CQ48/11.19

Video liên quan

Chủ Đề