Cách sử dụng hàm Between trong Access
Câu truy vấn tham số là một trong những dạng truy vấn đơn giản nhưng hiệu quả nhất trong Access. Chính vì lý do đó mà ta hoàn toàn có thể dễ dàng cập nhật để phản ảnh kết quả của các từ khóa tìm kiếm. Khi khởi động một câu truy vấn tham số, Access sẽ yêu cầu bạn phải cung cấp 1 từ khóa tìm kiếm và sau đó sẽ cho ra các kết quả tương ứng với từ khóa đó. Show Trong quá trình chạy câu truy vấn tham số, các từ khóa tìm kiếm sẽ đóng vai trò như những tiêu chí kiểm soát biến đổi, tức là các tiêu chí kiểm soát truy vấn quen thuộc nhưng có khả năng tự động thay đổi sau mỗi lần thực hiện tác vụ truy vấn. Chẳng hạn, giả sử bạn có 1 cửa hàng bánh và muốn sử dụng công cụ truy vấn query để tra cứu nhanh danh sách đơn hàng được đặt theo một ngày nhất định. Lúc này ta có thể sử dụng truy vấn tham số với tiêu chí kiểm soát biến đổi được ghi trong trường Data. Bằng cách này, cứ sau mỗi lần thực hiện truy vấn thì một hộp thoại thông báo sẽ xuất hiện, yêu cầu bạn phải điền thời điểm cần truy vấn và tìm kiếm. Sau khi điền xong ngày tháng cần truy vấn, lúc này Access sẽ thực hiện tác vụ truy vấn dựa trên thời điểm bạn lựa chọn và coi nó giống như một từ khóa tìm kiếm vậy. Để tạo lập và chạy được một câu truy vấn tham số, ta lần lượt thực hiện các bước như sau: Bước 1: Tạo truy vấn như thường lệ, chỉnh sửa phần liên kết bảng dữ liệu nếu cần thiết, sau đó lựa chọn trường dữ liệu mà bạn muốn thêm vào truy vấn, rồi thêm vào các tiêu chí kiểm soát không thay đổi vào các trường phù hợp trong mục Criteria: row Bước 2: Tìm đến các trường mà bạn muốn điền các tiêu chí kiểm soát biển đổi vào, sau đó click chọn mục Criteria: row Bước 3: Điền cụm từ thông báo mà bạn muốn xuất hiện mỗi khi thực hiện tác vụ truy vấn. Lưu ý phải viết cụm từ đó trong ngoặc vuông []. Chẳng hạn, để sử dụng truy vấn tham số để tra cứu đơn hàng được đặt theo ngày, ta sẽ điền thông báo như sau: [What date?] (thời điểm khi nào?) Bước 4: Trong tab Design, click vào lệnh Run để thực hiện truy vấn. Một hộp thoại thông báo sẽ xuất hiện yêu cầu bạn phải cung cấp thông tin. Điền thông tin từ khóa còn thiếu và click OK để xem kết quả truy vấn cụ thể Một số lời khuyên khi tạo lập các câu truy vấn tham số Lý tưởng nhất, câu hỏi gợi ý trong thông báo cần phải đề cập rõ xem từ khóa tìm kiếm thuộc loại dữ liệu gì, cũng như theo định dạng nào thì phù hợp. Chẳng hạn, để chắc chắn rằng người dùng điền đúng từ khóa là ngày tháng năm cần truy vấn và phải theo định dạng giống với cơ sở dữ liệu gốc, ta có thể điền vào trường Pickup Date trong mục Criteria: row như sau: [What Date? (mm/dd/yyyy)] Các câu truy vấn tham số sẽ hoạt động theo tiêu chí chính xác tuyệt đối, có nghĩa là chúng chỉ tìm kiếm và truy vấn các kết quả chứa cụm từ giống chính xác với từ khóa mà thôi. Tuy vậy, bạn cũng có thể biến các tiêu chí đó trở thành tiêu chí kiểm soát biến đổi được. Đơn giản bạn chỉ cần điền câu gợi ý vào trong ngoặc vuông như là một phần nội dung của tiêu chí kiểm soát, thay vì sử dụng 1 từ khóa chính xác. Chẳng hạn, nếu trong cách truy vấn thông thường ta sẽ tra cứu đơn hàng được đặt trong khoảng thời gian nhất định bằng cách sử dụng tiêu chí kiểm soát “Between x and y” và thay thế x với y bằng các thời điểm cụ thể tương ứng. Tuy vậy, với truy vấn tham số, ta có thể thay thể x và y bằng các cụm từ gợi ý sẽ xuất hiện trong thông báo yêu cầu nhập từ khóa. Lúc này tiêu chí kiểm soát biến đổi sẽ có dạng như sau: Between [Enter the start date] and [Enter the end date]. Khi đó nếu bạn khởi chạy tác vụ truy vấn thì cả 2 thông báo gợi ý trên sẽ đều xuất hiện và yêu cầu bạn nhập vào thời điểm bạn muốn. Toán tử BETWEEN chọn các giá trị trong một phạm vi nhất định. Các giá trị có thể là số, văn bản hoặc ngày. Toán tử BETWEEN được bao gồm: giá trị bắt đầu bắt đầu, giá trị kết thúc và các các giá trị nằm bên trong. Cú Pháp BETWEENSELECT (tên) cột1, cột2, .. FROM tên_bảng WHERE tên_cột BETWEEN giá_trị1 AND giá_trị2;Ví Dụ Về Toán Tử BETWEENCâu lệnh SQL sau đây chọn tất cả các khách hàng có ID nằm giữa 2 và 5: SELECT * FROM khach_hang WHERE ID BETWEEN 2 AND 5;Ví Dụ Về BETWEEN Với IN Câu lệnh SQL sau đây chọn tất cả các khách hàng có ID nằm giữa 2 và 5. Ngoài ra, không hiển thị các khach_hang có tuoi là 20 hoặc 22: SELECT * FROM khach_hang WHERE (ID BETWEEN 2 AND 5) AND tuoi NOT IN (20, 22);Ví Dụ Sử Dụng BETWEEN Với Kiểu Dữ Liệu Văn Bản Câu lệnh SQL sau đây chọn tất cả các khách hàng có dia_chi ở giữa'Giáp Bát' và 'Hoàng Mai': SELECT * FROM khach_hang WHERE dia_chi BETWEEN 'Giáp Bát' AND 'Hoàng Mai' ORDER BY dia_chi;
Khái niệm về query trong Access, tạo các loại query để truy vấn, cập nhật dữ liệu như select query, crosstab, total và các Action query như Update, Delete, Append
Query là các câu lệnh để tương tác với CSDL, nó là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL. Để học riêng về SQL có thể xem: CÁC BÀI HỌC VỀ SQL . Trong Access nó có các công cụ nhằm nhanh chóng tạo ra các câu truy vấn SQL, sinh câu truy vấn SQL một cách trực quan và nhanh chóng. Với Access câu truy vấn SQL có thể phân thành các loại: Select query, Total Query, Crosstab query, Action query
Bấm vào menu Create, chọn mục Design Query Một hộp thoại Show Table xuất hiện, tại đây chọn những bảng có dữ liệu cần truy vấn rồi bấm vào Add
Màn hình để xây dựng Query chia làm hai phần, phần Khu vực các bảng truy vấn chứa các bảng, khu vực Lưới QBA (Query by example) chứa các trường tham gia vào truy vấn.
Tạo Total Query - thống kê dữ liệu theo nhómTruy vấn này thực hiện đưa ra dòng số liệu thống kê cho những nhóm dữ liệu giống nhau, giá trị cần thống kê cho nhóm dữ liệu đó có các hàm như:
Ví dụ có truy vấn sau: Truy vấn này liệt kê các học sinh (HOCSINHID) trong các lớp. Giờ nếu muốn thông kê, có bao nhiêu học sinh mỗi lớp thì bấm vào biểu tượng Total, thì trong QBE xuất hiện dòng total - tại đây thiết lập cá thông kê Cần xác định trong các cột phải chỉ ra cột nào là cột cần thống kê, các cột còn lại dùng để xác định nhóm, ở ví dụ trên thì:
Như vậy kết quả thống kê như trên. Tạo Crosstab QueryĐể thiết lập là Crosstab, nhấn phải chuột và chọn Crosstab Query 1, lúc này xuất hiện dòng crosstab và total 2 Crosstab bạn cần thiết lập các cột để phân nhóm (group by), trong những cột này thiết lập một cột để thống kê - các giá trị của nó sẽ chuyển thành tên cột thống kê Column Heading còn lại là Row Heading. Tiếp theo là một cột để thống kê với thiết lập crosstab là Value
Các Action QueryCác Action Query thực hiện việc cập nhật, sửa đổi dữ liệu. Sau khi viết các Query này để thi hành bấm vào Run để thi hành Update QueryLoại Query này để cập nhật cho các Record. Ví dụ cập nhật trường Ten với giá trị là Hương, cho Record có HOCSINHID là 100 Giá trị cập nhật nhập tại dòng Update to, lục các Record cần cập nhật tại Criteria Delete QueryQuery này xóa các record. Ví dụ xóa Record có trường tên là "Abc" Append QueryQuery này nối dữ liệu vào bảng có sẵn Make-Table QueryQuery này để tạo ra bảng mới từ các dữ liệu truy vấn. Khi chuyển là loại Query Make-table có hộp thoại xuất hiện, hãy nhập tên bảng muốn tạo. Tạo bảng gồm các cột TenKhoa, TenLop, Ho, Ten
|