Cách sử dụng not at all


It + V + such + [a/an] + N[s] + that + S +V [quá... đến nỗi mà...]







It is such a heavy box that I cannot take it.

It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

S + V + adj/ adv + enough + [for someone] + to do something. [Đủ... cho ai

đó làm gì...]









She is old enough to get married.

They are intelligent enough for me to teach them English.

Have/ get + something + done [VpII] [nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...]









I had my hair cut yesterday.

I'd like to have my shoes òaired.

It + be + time + S + V [-ed, cột 2] / It's +time +for someone +to do

something [đã đến lúc ai đó phải làm gì...]









It is time you had a shower. Hoc tieng anh

It's time for me to ask all of you for this question.

It + takes/took+ someone + amount of time + to do something [làm gì...

mất bao nhiêu thời gian...]









It takes me 5 minutes to get to school.

It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

To prevent/stop + someone/something + From + V-ing [ngăn cản ai/cái

gì... không làm gì..]









I can't prevent him from smoking

I can't stop her from tearing

S + find+ it+ adj to do something [thấy ... để làm gì...]









I find it very difficult to learn about English.

They found it easy to overcome that problem.

To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.[Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm

gì]









I prefer dog to cat.

I prefer reading books to watching TV.

Would rather + V [infinitive] + than + V [infinitive] [thích làm gì hơn làm gì]









She would rather play games than read books.

I'd rather learn English than learn Biology.

To be/get Used to + V-ing [quen làm gì]







I am used to eating with chopsticks.

Used to + V [infinitive] [Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm

nữa]









I used to go fishing with my friend when I was young.

She used to smoke 10 cigarettes a day.

to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing [ ngạc nhiên về....]

to be angry at + N/V-ing [tức giận về]

to be good at/ bad at + N/ V-ing [giỏi về.../ kém về...]

by chance = by accident [adv] [tình cờ]

to be/get tired of + N/V-ing [mệt mỏi về...]

can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing [không nhịn được làm gì...]

to be keen on/ to be fond of + N/V-ing [thích làm gì đó...]

to be interested in + N/V-ing [quan tâm đến...]

to waste + time/ money + V-ing [tốn tiền hoặc tg làm gì]

To spend + amount of time/ money + V-ing [dành bao nhiêu thời gian làm gì]

To spend + amount of time/ money + on + something [dành thời gian vào việc

gì...]









I spend 2 hours reading books a day.

She spent all of her money on clothes.



to give up + V-ing/ N[từ bỏ làm gì/ cái gì...]

would like/ want/wish + to do something[thích làm gì...]

have + [something] to + Verb[có cái gì đó để làm]

It + be + something/ someone + that/ who[chính...mà...]

Had better + V[infinitive][nên làm gì....]

hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/

deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,

e.g.1: I always practise speaking English everyday.

It's + adj + to + V-infinitive[quá gì ..để làm gì]

Take place = happen = occur[xảy ra]

to be excited about[thích thú]

to be bored with/ fed up with[chán cái gì/làm gì]

There is + N-số ít, there are + N-số nhiều[có cái gì...]

feel like + V-ing[cảm thấy thích làm gì...]

expect someone to do something[mong đợi ai làm gì...]

advise someone to do something[khuyên ai làm gì...]

go + V-ing[chỉ các trỏ tiêu khiển..][go camping...]

leave someone alone[để ai yên...]

By + V-ing[bằng cách làm...]

want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ pòare/

happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/

seem/ refuse + TO + V-infinitive. VD: I decide to study English.

















for a long time = for years = for ages[đã nhiều năm rồi][dùng trong thì

hiện tại hoàn thành]

when + S + V[QkĐ], S + was/were + V-ing.

When + S + V[qkd], S + had + Pii

Before + S + V[qkd], S + had + Pii

After + S + had +Pii, S + V[qkd]

to be crowded with[rất đông cài gì đó...]

to be full of[đầy cài gì đó...]



To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj[đây là các

động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu

có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj]













except for/ apart from[ngoài, trừ...]

as soon as[ngay sau khi]

to be afraid of[sợ cái gì..]

could hardly[hầu như không][ chú ý: hard khác hardly]

Have difficulty + V-ing[gặp khó khăn làm gì...]

Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing

cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng -ing





























That film is boring.

He is bored.

He is an interesting man.

That book is an interesting one. [khi đó không nên nhầm với -ed, chẳng

hạn ta nói : a loved man có nghĩa "người đàn ông được mến mộ", tức là có

nghĩa "Bị" và "Được" ở đó]

in which = where; on/at which = when

Put + up + with + V-ing[chịu đựng...]

Make use of + N/ V-ing[tận dụng cái gì đó...]

Get + adj/ Pii

Make progress[tiến bộ...]

take over + N[đảm nhiệm cái gì...]

Bring about[mang lại]

Chú ý: so + adj còn such + N



























At the end of và In the end[cuối cái gì đó và kết cục]

To find out[tìm ra],To succeed in[thành công trong...]

Go for a walk[đi dạo]/ go on holiday/picnic[đi nghỉ]

One of + so sánh hơn nhất + N[một trong những...]

It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành

Live in[sống ở]/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on [sống nhờ vào...]

To be fined for[bị phạt về]

from behind[từ phía sau...]

so that + mệnh đề[để....]

In case + mệnh đề[trong trường hợp...]

can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... [modal

Verbs] + V-infinitive



10 lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng

anh



10 lỗi ngữ pháp thường gặp khi học tiếng anh cơ bản: Cùng tìm

hiểu về các lỗi về ngữ nghĩa thường gặp nếu bạn đang tham gia

các chương trình đào tạo tiếng anh cơ bản, tiếng anh cho người

mới học ...

1. Like As

Like: tương tự như, giống như. Chú ý rằng chúng ta không thể sử dụng as

theo cách này. Ví dụ:









What does Peter do? He is a teacher like me.

It is raining again. I hate the weather like this.

This beautiful house is like a palace.

Trong ba câu trên, Like là một giới từ. Nó được theo sau bởi một danh từ hoặc

một đại từ: Chúng ta có thể nói Like [somebody / something] doing something.

Ví dụ:

What is that noise? It sounds like a baby crying. => Like với nghĩa ví dụ như,

chẳng hạn như: You can do some sports like horse-riding, car racing, etc.

Ta cũng có thể sử dụng as trong trường hợp này: You can do some sports, as

horse-riding, car racing, etc. => Chúng ta sử dụng as trước chủ ngữ + động từ:

We did as we promised

2. One a half

Câu sai: Ive been in France for one and a half month. và Câu đúng: Ive been

in France for one and a half months.

Trong trường hợp này, one and a half lớn hơn một nên danh từ month phải ở

dạng số nhiều là months. Chúng ta không nên tách thành one month and a

half mặc dù như vậy cũng đúng về ngữ pháp.

3. The UK

Câu sai: She likes UK very much. và Câu đúng: She likes the UK very much.

=> UK là dạng viết tắt của United Kingdom; Kingdom là một danh từ và

trước nó cần một mạo từ [hay quán từ: a hoặc the]. Tuy nhiên chỉ có duy nhất

một United Kingdom vương quốc Anh nên ta phải dùng the United

Kingdom.

4. English

- Câu sai là khi bạn gọi một người đến từ xứ Wales, Scotland, hoặc Ireland là

English và Câu đúng: Bạn có thể gọi một người đến từ xứ Wales là Welsh

hoặc British, đến từ Scotland là Scottish hoặc British, từ Ireland là Irish

[hoặc Northern Irish nếu người đó đến từ Bắc Ai-len]. English chỉ dùng để chỉ

người đến từ England.

5. Biểu thị sự đồng tình với các câu phủ định









Khi người bạn của bạn nói: I dont like cats. Bạn đáp lại: - Câu sai: Me

too. và Câu đúng: Me neither [hoặc I dont, either hoặc Neither do I]

Khi một người dùng dạng phủ định để nói có nghĩa là động từ chính có

dùng NOT và bạn cũng đồng tình với ý kiến đó, bạn phải nói Me neither.



Ngược lại khi một người bạn nói: I dislike cats. - Câu sai: Me neither. và

Câu đúng: Me too [hoặc I dislike cats, too] Mặc dù ví dụ này cũng diễn tả ý

như ví dụ trên nhưng động từ chính của câu I dislike cats không dùng

NOT.

Tất cả các từ này ít nhiều đều giống nhau, chúng đều chỉ một điều gì đó có thể

xảy ra, có thể thực hiện được, có thể có thực nhưng chúng được sử dụng trong

các ngữ cảnh khác nhau.

6. Maybe Perhaps Possibly











Maybe: là một từ không trịnh trọng thường được dùng trong ngôn ngữ

hàng ngày. Ví dụ: Are you going to Marys party? Hmm maybe.

Perhaps: là một từ lịch sự hơn, không quá trịnh trọng mà không quá bỗ

bã. Đây là một cách thông thường để diễn tả khả năng có thể xảy ra. Ví dụ:

There were 200, perhaps 230 people at the concert. học tiếng anh giao tiếp

Possibly: mang nghĩa trịnh trọng hơn 2 từ trên đặc biệt thường được

dùng trong thỏa thuận hay bất đồng. Ví dụ: Do you think she will pass the

exam? Câu trả lời có thể là: Hmm possibly, possibly not. Hoặc: She may

possibly pass the exam.

Nhìn chung, có sự khác biệt khi dùng: maybe chỉ sự thân mật, không trịnh

trọng, còn perhaps không quá thân mật mà cũng không quá trịnh trọng,

possibly được dùng hơi trịnh trọng hơn một chút.

7. Hear Listen

Về ý nghĩa











Hear: nghe thoáng qua [to be aware of sounds with ears nghe mà

chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe] Ví dụ: I cant hear very well.

[Tôi không thể nghe rõ lắm] - We could hear her singing. [Chúng tôi có thể

nghe thấy cô ấy hát]

"Listen: nghe chú ý và có chủ tâm, ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy

[to pay attention to somebody / something that you can hear]. Ví dụ: We

listen carefully to our teacher of English. [Chúng tôi chăm chú nghe giáo viên

tiếng Anh của chúng tôi]

Về cách dùng















Hear không được dùng trong các thời tiếp diễn.

Hear đi với động từ nguyên thể có to [to Vinfinitive] Ví dụ: He has

been heard to go to America with his girlfriend. [Nghe đồn anh ta đã đi Mỹ với

cô bạn gái].

Listen có thể được dùng trong các thời tiếp diễn. Ví dụ: We are

listening to our teacher at the moment.

Listen được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó. Ví dụ: Listen!

There is someone knocking at the door.



Listen thường đi với giới từ to. Ví dụ: He often listens to music on the







bus.

8. Person People

Cả hai đều là danh từ nhưng khi nào thì dùng person khi nào dùng people?

Trước hết là danh từ số ít và số nhiều. Trong tiếng Anh phần lớn các danh từ số

ít được tạo thành danh từ số nhiều bằng cách thêm -s vào cuối danh từ. Ví dụ:

girl và girls , student và students

Nhưng một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc: Ví dụ: child và children,

person và people => Vì vậy chúng ta nói: 1 người: one person - 2 người: two

people - nhiều người: many people

There were a lot of people at the concert. person cũng được dùng trong một

cụm từ có chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ sau nó để tạo thành

một cụm danh từ. Trường hợp này không được thêm -s vào person hay biến

đổi person thành people.

Ví dụ: a four person car [một chiếc xe ô tô 4 chỗ]. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta

gặp từ persons. Ví dụ, trong thang máy người ta viết: five persons only hay

nếu ta nghe tin tức thì từ persons cũng được dùng như: Four persons were

injured in the accident. Từ persons được dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng là

dạng số nhiều mang sắc thái trịnh trọng hơn. Có lúc chúng ta gặp từ peoples.

Ngoài nghĩa là người, people còn được dùng để chỉ một dân tộc nationality

tất cả người của một quốc gia như: the people of Vietnam.

Khi chúng ta nói về nhiều dân tộc khác nhau, chúng ta phải dùng từ peoples: Ví

dụ: the peoples of South America [các dân tộc Nam Mỹ]. Đây là cách dùng hơi

khác và ít thông dụng của từ peoples

9. Good Well:











Good là một tính từ với nghĩa tốt, giỏi. Well thường được coi là trạng

từ của good.

Good thường đi kèm với một số động từ to be, to seem, to appear, to

turn, to look và đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó a good

student, a good mark. Sử dụng tính từ này để miêu tả cái gì đó, hoặc ai đố;

nói cách khác sử dụng good khi thể hiện ai đó hoặc cái gì đó như thế nào.

Well khi được coi là trạng từ của good thì thường đi kèm với các

động từ thông thường, dùng để miêu tả việc ai đó, hoặc cái gì đó làm gì như

thế nào.

Ví dụ: Câu sai: She did the test good. và Câu đúng: She did the test well.











Tom is a good footballer.

She speaks English well.

He looks good in his new suit.

Ngoài ra well còn được coi là tính từ với nghĩa là khỏe. Ví dụ: How is she

now? Shes well.



10. Made of Made from







made of: làm bằng [vật liệu dùng để làm vật đó không thay đổi nhiều so

với sản phẩm làm ra, nhìn vào sản phẩm thấy luôn được vật liệu làm ra nó]

made from: làm bằng [vật liệu dùng để làm vật đó đã được chế biến và

không còn nhìn thấy vật liệu đó nữa]

Ví dụ: Khi muốn nói: Cái bàn này làm bằng gỗ

- Ta nói: This table is made of wood.

- Không nói: This table is made from wood.

Nhưng khi muốn nói: Bánh mì được làm bằng lúa mì

- Ta nói: Bread is made from wheat.

- Không nói: Bread is made of wheat.

Dưới đây là 10 lỗi về từ vựng hay gặp nhất khi học và sử dụng từ tiếng Anh

Ngoài 10 lỗi thường gặp trên đây, không ít bạn khi mới học tiếng anh cũng gặp

một số lỗi thông dụng dưới đây: Do các yếu tố phát âm giống nhau nên dẫn đến

tình trạng này. Dưới đây là 10 lỗi hay gặp nhất khi học và sử dụng từ tiếng Anh :

1. Practice/Practise : Trong tiếng Anh/Mỹ, practice có thể đóng cả hai vai trò là

danh từ và động từ. Tuy vậy, trong tiếng Anh/Anh chuẩn mực thìpractice là danh

từ [sự thực hành/sự rèn luyện] còn practise là động từ [thực hành/rèn luyện]. A

doctor has a practice [N], but his daughter practises [V] the piano.

2. Bought/Brought : Lỗi này thường xảy ra do viết sai chính tả. Bought là quá

khứ của buy [mua sắm] trong khi brought là quá khứ của bring [mang, vác...]. I

bought a bottle of wine which had been brought over from France.

3. Your/You're : Your được dùng để chỉ một vật gì đó/người nào đó thuộc về

người đang nói trong khi "You're" là cụm chủ ngữ + động từ [to be]. Do vậy, nếu

nói "Your jeans look nice" là đúng nhưng nếu nói "You're jeans look nice" là sai.

4. Its/It's : Lỗi này giống y hệt lỗi ở trên nhưng áp dụng cho it thay vì you. Nói

"It's a hot day" là đúng nhưng nói "Its a hot day" là sai.

5. Two/To/Too : Ba từ này có cách đọc gần như giống hệt nhau. Do vậy khi

chép chính tả/ghi lại lời giảng trên lớp bạn có thể sẽ bị nhầm lẫn giữa ba từ này.

"Two" được dùng để chỉ số 2, "to" được dùng để chỉ hướng còn "too" có hai

nghĩa : "also" cũng có hoặc chỉ số lượng quá nhiều/ít.

6. Desert/Dessert : Hai từ trên được phát âm theo quy tắc như sau : nếu có 1

chữ s thì sẽ phát âm là 'z' còn hai chữ s sẽ phát âm là s. Có khá nhiều các từ

khác cũng phát âm theo quy tắc này, ví dụ như prisey hay prissy. Desert được

dùng để chỉ sa mạc [danh từ], sự vắng vẻ/cô quạnh [tính từ] hay là rời bỏ [động

từ] trong khi dessertđược sử dụng để chi phần tráng miệng của bữa ăn.

7. Dryer/Drier : Thực tế hai từ này hiện tại đã được sử dụng với ý nghĩa như

nhau : máy làm khô [ví dụ hair dryer là máy sấy tóc, clothes dryer là máy làm khô

quần áo]. Tuy vậy, nếu chặt chẽ mà nói thì trong tiếng Anh-Anh drier chỉ được

dùng như tính từ để chỉ việc một vật gì đó trở nên khô hơn. A hair dryer makes

hair drier.

8. Chose/Choose : Choose được phát âm là /tu:z/ với âm 'u' và chữ 'z' ở cuối

trong khi Chose /ʃouz/ được đọc như nose. Chose là động từ thời quá khứ của



Choose. If you had to choose to visit Timbuktu, chances are you chose to fly

there.

9. Lose/Loose : Trường hợp này khác với trường hợp trên ở chỗ hai từ này

không liên quan tới nhau. Lose là động từ chỉ việc mất đi một cái gì đó trong khi

loose là tính từ chỉ sự lỏng lẻo. My trousers are too loose. I hope I don't lose my

games if I wear it.

10. Literally : Đây là một trong những từ hay bị lạm dụng và dẫn tới việc câu

văn/nói trở nên rất buồn cười khi bị dùng sai từ. Literally có nghĩa là "it really

happened" và chỉ được sử dụng để nói về những thứ được hiển nhiên công

nhận.

Ví dụ: He literally exploded after swallowing the grenade. Điều này là hiển nhiên

vì nếu anh ta nuốt một quả lựu đạn, quả lựu đạn nổ thì anh ta cũng nổ theo. Thế

nhưng, nói là she annoyed him and he literally exploded thì lại là lạm dụng bởi vì

đây không phải là một sự thật hiển nhiên [fact] trừ phi cô này là siêu nhân lựu

đạn.



Câu bị động

Câu bị động trong tiếng anh: Tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và

cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở

dạng thì nào, chúng ta chia động từ to be theo đúng dạng thì

đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động

từ TO BE được chia ở dạng số nhiều...

Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh

1. Use of Passive: [Cách sử dụng của câu bị động]:

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác

nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ: My bike was stolen. [Xe đạp của tôi bị đánh cắp.]

Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị

đánh cắp. Ai gây ra hành động đánh cắp có thể chưa được biết đến. Câu bị

động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A

mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự

nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.

2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

[Chủ ngữ + dạng của động từ to be + Động từ ở dạng phân từ 2] Example: A

letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active:

He punished his child. -> Passive: His child was punished. [Anh ta phạt cậu bé.]

[Cậu bé bị phạt]



Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ to be theo đúng dạng thì

đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ to be được

chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ to be được chia ở dạng số ít.



















Present simple [Hiện tại đơn] The car/cars is/are designed.

Present perfect [HT hoàn thành] The car/cars has been/have been

designed.

Past simple [Quá khứ đơn] The car/cars was/were designed.

Past perfect [Qk hoàn thành] The car/cars had been/had been

designed.

Future simple [Tương lai đơn] The car/cars will be/will be designed.

Future perfect [TL hoàn thành] The car/cars will have been designed

Present progressive [HT tiếp diễn] The car/cars is being/are being

designed.

Past progressive [Qk tiếp diễn] The car/cars was being/were being

designed.

Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết

thành 2 câu bị động. Ví dụ:











Active Professor Villa gave Jorge an A. [Giáo sư Villa chấm cho Jorge

một điểm A]

Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. [Một điểm A được

chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa]

Passive Jorge was given an A. [Jorge được chấm một điểm A]

Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ

động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động

của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng

chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở

câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ

có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên

làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ

gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book [by me].

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ

vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am

is

are

+ [verb in past participle]

was

were

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.



Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am

is

+ being + [verb in past

are

participle]

was

were

Active: The committee is considering several new proposals.

Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has

+ been + [verb in past

have

participle]

had

Active: The company has ordered some new equipment.

Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

+ be + [verb in past

participle]

Active: The manager should sign these contracts today.

Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các ví dụ về sử dụng Câu bị động

Các nội động từ [Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào] không được dùng

ở bị động. My leg hurts.

Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được

chuyển thành câu bị động.

The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật

trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành

động thì dùng with.

modal









The bird was shot with the gun.

The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động

mà mang 2 nghĩa:



Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

o

Could you please check my mailbox while I am gone.

He got lost in the maze of the town yesterday.

o



Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly.

o

o

- Could I give you a hand with these tires.

- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

o

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ

nguyên.





Video liên quan

Chủ Đề