Cách tiến hành Điều chế axetilen
3. Luyện tập Bài 34 Hóa học 11Sau bài học cần nắm: Show
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 34 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 4. Hỏi đáp về Bài 34 Chương 6 Hóa học 11Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Câu hỏi : Trả lời: Quảng cáo - Trong phòng thí nghiệm và công nghiệp axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước. CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 - Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh. 2CH4 C2H2 + 3H2Quảng cáo Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 9 hay và chi tiết khác:
Video 1: Điều chế khí etylen Video 2: Etilen tác dụng với dd KMnO4 Hiện tượng, giải thích: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic khan và H2SO4 ta thấy dung dịch sủi bọt và khí bay lên. khi đốt cháy khí sinh ra, ta đưa nắp chén sứ vào ngọn lửa đang cháy thấy có muội than bám trên nắp chén sứ. PTHH điều chế CH2=CH2: C2H5OH →(H2SO4, to) CH2=CH2 + H2O PT đốt cháy: C2H4 + 3O2 →(to) CO2 + 2H2O Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa KMnO4 thì dung dịch từ màu tím dần nhạt màu và xuất hiện kết tủa đen. Do nối đôi etilen bị KMnO4 thành 1,2-điol đồng thời tạo MnO2 dạng kết tủa đen theo phương trình: H2C=CH2 + KMnO4 + 4H2O → HOCH2-CH2OH + MnO2 + KOH 2.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilenVideo 3: Điều chế axetilen Hiện tượng, giải thích: PTHH điều chế C2H2: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 – Hiện tượng khi đốt cháy : + Khi đốt cháy khí ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, muội than bám vào ống nghiệm và muội than bay ra nhiều hơn so với trường hợp metan và etilen. + Đưa nắp chén sứ vào ngọn lửa đang cháy, thì ở nắp chén có vệt đen là muội than sinh ra từ phản ứng đốt cháy; PTHH:C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O – Hiện tượng khí sục khí C2H2 qua dung dịch KMnO4: + Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa KMnO4 thì dung dịch từ màu tím dần nhạt màu và xuất hiện kết tủa đen. PTHH: CH≡CH + KMnO4 + H2O → HOOC-COOH + MnO2 + KOH – Hiện tượng khí sục khí C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3: + Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 thì kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3 (vàng nhạt) 3. Luyện tậpCâu 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4, đặc, đồng thời lắc đều. Đun nóng hỗn hợp phản ứng. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào 3 ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng. B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng. C. không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng. D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng Câu 2: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào ba ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng. B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng. C. không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng. D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng 4. Kết luậnNội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thành được những thí nghiệm trong đời sống một cách thực tế nhất. Giúp các bạn nâng cao tinh thần học hỏi và thêm nhiều kiến thức hơn trong thực tế. |