Cách tiến hành Điều chế axetilen

3. Luyện tập Bài 34 Hóa học 11

Sau bài học cần nắm:

  • Cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
  • Điều chế và thử tính chất của etilen
  • Phản ứng cháy và phản ứng với dung dịch brom.
  • Điều chế và thử tính chất của axetilen
  • Phản ứng cháy, phản ứng với dung dịch brom, với dung dịch AgNO3 trong NH3.

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 34 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • Câu 1:

    Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4, đặc, đồng thời lắc đều. Đun nóng hỗn hợp phản ứng. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào 3 ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là

    • A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.
    • B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng.
    • C.

      không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.

    • D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng
  • Câu 2:

    Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào ba ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là

    • A.

      nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.

    • B.

      nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng.

    • C.

      không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.

    • D.

      nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng

  • Câu 3:

    Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 [xúc tác Pd/PbCO3,t°], thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

    • A. C2H2  
    • B. C5H6   
    • C. C4H6  
    • D. C3H4

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4. Hỏi đáp về Bài 34 Chương 6 Hóa học 11

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi :

Trả lời:

Quảng cáo

- Trong phòng thí nghiệm và công nghiệp axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua [thành phần chính của đất đèn] phản ứng với nước.

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca[OH]2

- Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.

2CH4

C2H2 + 3H2

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 9 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1.1. Mục đích thí nghiệm

– Học sinh nắm vững các nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.

– Nghiên cứu các thí nghiệm điều chế etilen và axetilen

1.2. Kỹ năng thí nghiệm

– Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.

– Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.

– Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.

– Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.

– Không nếm hoặc ngửi trực tiếp  hoá chất.

– Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.

– Trong 2 thí nghiệm trên khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao tác, tháo ống dẫn dd Ca[OH]2, dd Br2 trước sau đó mới tắt đèn cồn. 

1.3. Cơ sở lý thuyết

a. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen

Etilen được điều chế từ ancol etylic theo phương trình:

C2H5OH  → CH2=CH2 + H2O

CH2=CH2 + Br2   →   BrCH2 – CH2Br

                              1,2-đibrometan

CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

b. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen 

CaC2 + H2O → Ca[OH]2 + C2H2 ↑

C2H2  +  2AgNO3 + 2NH3  → AgC≡CAg + 2NH4NO3

1.4. Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất

a. Dụng cụ thí nghiệm

– Ống nghiệm, nút cao su, ống dẫn khí thủy tinh

– Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh

b. Hóa chất

– Cát sạch, C2H5OH khan, H2SO4 đặc

– Bông tẩm NaOH, dung dịch Br2

– CaC2, dung dịch KMnO4, AgNO3/NH3

1.5. Các bước tiến hành thí nghiệm

a. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen

Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đã bọt,

Sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc [4ml], đồng thời lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ

Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí.

Đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn của ống dẫn khí:

Dẫn khí qua dung dịch KMnO4. Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch.

b. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen

Cho vài mẫu nhỏ canxicacbua vào ống nghiệm có nhánh chứa 1ml nước, đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Dẫn khí qua dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch Br2.

– Chú ý: Nên thực hiện phản ứng cộng trước rồi phản ứng cháy sau để đảm bảo không khí trong ống nghiệm đã bị đuổi hết hoàn toàn, tránh xảy ra nổ, nguy hiểm khi trong ống nghiệm còn không khí.

2. Báo cáo thí nghiệm

2.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen

Video 1: Điều chế khí etylen

Video 2: Etilen tác dụng với dd KMnO4

Hiện tượng, giải thích:

Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic khan và H2SO4 ta thấy dung dịch sủi bọt và khí bay lên. khi đốt cháy khí sinh ra, ta đưa nắp chén sứ vào ngọn lửa đang cháy thấy có muội than bám trên nắp chén sứ.

PTHH điều chế CH2=CH2:

C2H5OH →[H2SO4, to] CH2=CH2 + H2O

PT đốt cháy:

C2H4 + 3O2 →[to] CO2 + 2H2O

Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa KMnO4 thì dung dịch từ màu tím dần nhạt màu và xuất hiện kết tủa đen.

Do nối đôi etilen bị KMnO4 thành 1,2-điol đồng thời tạo MnO2 dạng kết tủa đen theo phương trình:

H2C=CH2 + KMnO4 + 4H2O → HOCH2-CH2OH + MnO2 + KOH

2.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen

Video 3: Điều chế axetilen

Hiện tượng, giải thích:

PTHH điều chế C2H2: CaC2 + 2H2O → Ca[OH]2 + C2H2

– Hiện tượng khi đốt cháy :

+ Khi đốt cháy khí ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, muội than bám vào ống nghiệm và muội than bay ra nhiều hơn so với trường hợp metan và etilen.

+ Đưa nắp chén sứ vào ngọn lửa đang cháy, thì ở nắp chén có vệt đen là muội than sinh ra từ phản ứng đốt cháy;

PTHH:C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O

– Hiện tượng khí sục khí C2H2 qua dung dịch KMnO4:

+ Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa KMnO4 thì dung dịch từ màu tím dần nhạt màu và xuất hiện kết tủa đen.

PTHH: CH≡CH + KMnO­4 + H2O → HOOC-COOH + MnO2 + KOH

– Hiện tượng khí sục khí C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3:

+ Dẫn etilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 thì kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện.

CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

                                                [vàng nhạt]

3. Luyện tập

Câu 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4, đặc, đồng thời lắc đều. Đun nóng hỗn hợp phản ứng. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào 3 ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là

A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.

B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng.

C. không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.

D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng

Câu 2: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào ba ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là

A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.

B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng.

C. không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.

D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng

4. Kết luận

Nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thành được những thí nghiệm trong đời sống một cách thực tế nhất. Giúp các bạn nâng cao tinh thần học hỏi và thêm nhiều kiến thức hơn trong thực tế.

Video liên quan

Chủ Đề