Cách tính chu vi hình thang lớp 4

Tính chu vi hình chữ nhật : Công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình chữ nhật: Hình chữ nhật thực sự là một trong những hình dạng phổ biến nhất. Dưới đây là một số bài tập liên quan đến cách tính diện tích hình chữ nhật, cách tính chu vi hình chữ nhật, cách tính nửa chu vi hình chữ nhật, cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. Xem thêm chi tiết với Mobitool nhé.

Phổ biến nhất là tính diện tích đất, công trình, vật thể… thường tính theo hình chữ nhật hoặc thu gọn hình chữ nhật.

Trên thực tế, nếu bạn hiểu được mấu chốt của vấn đề, bạn sẽ rất dễ nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật và bạn có thể tự suy ra. Hãy tưởng tượng tính toán một khu vực trên một mặt phẳng mà mọi điểm cần được tính toán. bức tranh. Sau đó, bạn cần phải tính tất cả các điểm với hình chữ nhật.

Ví dụ chúng ta tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài là 10cm và chiều rộng là 6cm. Có thể dễ dàng thấy bài toán của chúng ta là phải đi tím số lượng đơn vị ô vuông có trong hình này chính là diện tích.

Và số lượng này là tích của 10 nhân với 6 là 60cm2.

+ Công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân chiều rộng.

Ở đây ta có diện tích hình chữ nhật có chiều rộng là a và chiều dài là b thì công thức là:

S = a.b

(Trong đó S là kí hiệu diện tích của hình chữ nhật)

Cách tính chu vi hình thang lớp 4

Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng:

C = 2 x (a+b)

(Trong đó C là kí hiệu chu vi hình chữ nhật)

+ Bài toán áp dụng:

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm?

Cách tính chu vi hình thang lớp 4

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

SABCD =15 x 8 =120 cm2

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

CABCD = 2 x (15 + 8) = 46 cm

✮ Để tính nửa chu vi hình chữ nhật, ta tính chu vi hình chữ nhật rồi chia 2.

Tham khảo thêm: Bài tập nâng cao lớp 3: Diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật

Bài 1: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 20cm và chiều dài bằng 25cm?

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

(20 + 25) x 2 = 90 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

20 x 25 = 500 (cm2)

Đáp số: 90cm và 500cm2

Bài 2: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

40 x 2 = 80 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

40 – 15 = 25 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

15 x 25 = 375 (cm2)

Đáp số: 80cm và 375cm2

Bài 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

13 – 5 = 8 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật:

96 : 2 = 48 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(48 – 8) : 2 = 20 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

20 + 8 = 28 (cm)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

28 x 20 = 560 (cm2)

Đáp số: 560 (cm2)

Bài 4: Tìm diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài?

Lời giải:

Ta có:

Chu vi = chiều dài x 3 = chiều dài x 2 + chiều dài.

Lại có:

Chu vi = chiều dài x 2 + chiều rộng x 2

Vậy: Chiều dài = chiều rộng x 2.

Chiều dài hình chữ nhật là:

26 x 2 = 52 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

52 x 26 = 1352 (cm2)

Đáp số: 1352 (cm2)

Bài 5: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

Lời giải:

Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

272 : 34 = 8 (m)

Cạnh của miếng đất hình vuông là:

64 – 8 = 56 (m)

Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

56 – 34 = 22 (m)

Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

56 x 22 = 1232 (m2)

Đáp số: 1232 (m2)

Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120 cm2.

Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 14 m. Nếu chiều rộng tăng 2 m, chiều dài giảm 3m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính chu vi mảnh đất đó.

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.

Bài 4: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4 cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60 cm2. Tính chu vi hình vuông đó.

Bài 5: Một hình vuông có chu vi là 24 cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó.

Bài 6: Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?

Bài 7: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 32 cm2.

Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi là 64 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 9: Một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau và bằng 36cm. Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/2 chiều dài. Hỏi diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật bao nhiên xăng-ti-mét vuông?

Bài 10: Một hình vuông được chia thành 2 hình chữ nhật. Tính chu vi hình vuông, biết rằng tổng chu vi 2 hình chữ nhật là 6420 cm.

Bài 11: Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 415m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. Biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.

Bài 12: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 5 lần chiều rộng. Biết chiều dài bằng 60 cm. Tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 13: Một tấm bìa hình chữ nhật có hai lần chiều rộng kém chiều dài 6cm, nhưng chiều dài lại kém năm lần chiều rộng là 3cm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó.

Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 m.

a. Tính diện tích hình chữ nhật.

b. Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.

Bài 15: Một hình chữ nhật có chu vi 70 cm, được chia thành hai phần bởi một đoạn thẳng song song với chiều rộng sao cho phần thứ nhất là một hình vuông, phần thứ hai là hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu?

Như vậy là Mobitool đã cùng bạn tìm hiểu định nghĩa hình chữ nhật là gì, cách tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật. Hy vọng rằng các tài liệu này sẽ giúp cho bạn học tốt hơn. Tham khảo các dạng Toán về hình chữ nhật

Hình thang là tứ giác lồi có hai cạnh song song được gọi là cạnh đáy, các cạnh còn lại là cạnh bên, cũng giống như các tứ giác khác, cách tính diện tích hình thang và chu vi hình thang cũng tương đối đơn giản. Vậy cách tính đơn giản như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Chu vi hình thang được tính như thế nào?

Công thức tính chu vi hình thang đơn giản, dễ thuộc

- Công thức tổng quát:

P = a + b + c + d

Trong đó:

P là kí hiệu chu via, b là hai cạnh đáy hình thang

c, d là cạnh bên hình thang

- Phát biểu bằng lời: Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy và hai cạnh bên.

* Bài tập : Tính chu vi của hình thang, biết:

a) Đáy lớn = 12 cm; đáy bé = 10 cm; hai cạnh bên lần lượt = 7 cm và 8 cmb) Đáy lớn = 10,3 dm; đáy bé = 7,8 dm; hai cạnh bên lần lượt = 4,5 dm và 6 dm.c) Đáy lớn = 7 m, đáy bé = 5 m; hai cạnh bên lần lượt = 3 m và 4 m

d) Đáy lớn = 8 cm; đáy bé bằng 1⁄2 đáy lớn; hai cạnh bên lần lượt = 6 cm và 7 cm

* Gợi ý giải bài tập :

a) Chu vi của hình thang là: 12 + 10 + 7 + 8 = 27 (cm)b) Chu vi của hình thang là: 10,3 + 7,8 + 4,5 + 6 = 28,6 (dm)c) Chu vi của hình thang là: 7 + 5 + 3 + 4 = 19 (m)d) Đáy bé hình thang là: 8 : 2 = 4 (cm)

Chu vi hình thang là: 8 + 4 + 6 + 7 = 25 (cm)

Có mấy loại hình thang đặc biệt? Là những loại nào?

* Có 2 loại hình thang đặc biệt:

- Hình thang vuông: Là hình thang có 1 cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó là chiều cao của hình thang vuông.

=> Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông:

+ Hình thang có một góc vuông.

- Hình thang cân: Cũng là một trường hợp đặc biệt của hình thang, có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.

=> Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

+ Hình thang có đường chéo bằng nhau+ Hình thang có có hai cạnh bên bằng nhau (hai cạnh bên đó không song song)

+ Hình thang có hai trục đối xứng của hai đáy trùng nhau.

Công thức tính chu vi hình thang quả là đơn giản và dễ học thuộc phải không các bạn? Bạn cũng có thể tham khảo cách tính diện tích hình chữ nhật, được coi như là một hình thang đặc biệt ở bài viết sau của chúng tôi để bổ sung và hoàn thiện phần kiến thức của mình.

Các em cũng cần ôn lại và nắm vững kiến thức công thức tính diện tích hình tứ giác, đây là một kiến thức cơ bản mà các em không được quên đâu đấy nhé.

Hình thang có 4 cạnh, trong đó hình tam giác có 3 cạnh, cách tính chu vi hình thang và hình tam giác cũng vì thế mà khác nhau, bạn tham khảo cách tính chu vi tam giác tại đây.

Tài liệu hướng dẫn cách tính chu vi hình thang của chúng tôi là tài liệu khá hữu ích cho các em học sinh khi học về phần kiến thức này, bên cạnh đó nó cũng khá cần thiết cho quý phụ huynh học sinh để hướng dẫn con mình học bài và làm bài tập ở nhà.

Công thức tính chu vi lục giác Công thức giải nhanh môn Vật lý lớp 12 Công thức tính chu vi hình Vuông Công thức tính chu vi hình tròn Công thức tính chu vi hình chữ nhật Tính chu vi tam giác đều