Cách tính điểm theo tín chỉ đại học thương mại năm 2022

Sinh viên đại học sẽ áp dụng các quy định về xếp loại học lực tại Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT. 

Đánh giá điểm học phần

Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học quy định về cách đánh giá và tính điểm học phần như sau:

Các điểm thành phần tính theo thang điểm 10

Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.

Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

Quy định về điểm thi, bảo vệ khóa luận trực tuyến

Với hình thức đánh giá trực tuyến (thi trực tuyến), khi áp dụng phải đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần.

Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

- Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;

- Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;

- Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.

Sinh viên bỏ thi phải nhận điểm 0

Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

Cách tính và quy đổi điểm học phần

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.

- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:

A: từ 8,5 đến 10,0;

B: từ 7,0 đến 8,4;

C: từ 5,5 đến 6,9;

D: từ 4,0 đến 5,4.

- Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.

- Loại không đạt F: dưới 4,0.

- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:

I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;

X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;

R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.

Cách tính điểm theo tín chỉ đại học thương mại năm 2022
Cách tính điểm và xếp loại học lực đại học (Ảnh minh họa)

Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:

- A quy đổi thành 4;

- B quy đổi thành 3;

- C quy đổi thành 2;

- D quy đổi thành 1;

- F quy đổi thành 0.

Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.

Cách xếp loại học lực đại học

Tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học quy định, sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

Theo thang điểm 4:

- Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;

- Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;

- Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;

- Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;

- Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;

- Dưới 1,0: Kém.

Theo thang điểm 10:

- Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;

- Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;

- Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;

- Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;

- Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;

- Dưới 4,0: Kém.

Trên đây là một số quy định về cách tính điểm và xếp loại học lực đại học. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

Xin chào đọc giả. , tôi xin chia sẽ về chủ đề mẹo vặt trong đời sống bằng nội dung ️ Cách Tính Điểm Học Phần Đại Học Sinh, Sinh Viên Cách Tính Điểm Môn Học

Mong bạn đọc đọc bài viết này ở nơi yên tĩnh kín để có hiệu quả tốt nhất Tránh xa toàn bộ những thiết bị gây xao nhoãng trong các công việc đọc bài Bookmark lại bài viết vì mình sẽ update thường xuyên

Ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông chắc hẳn các bạn đã làm quen với cách tính điểm trung bình cuối học kỳ hoặc cuối năm, nhưng khi lên đại học bạn sẽ học theo tín chỉ và có cách tính riêng. để tính điểm. Vậy cách tính điểm xét tuyển ĐH theo quy chế mới như thế nào, mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây.

Hướng dẫn cách tính điểm môn học (môn học)

I. Tín dụng là gì?

Là đại lượng quyết định khối lượng kiến ​​thức, kỹ năng mà sinh viên tích lũy được trong 15 giờ tín chỉ. Theo đó, tín chỉ là thước đo thời gian học tập của sinh viên, được phân thành ba loại theo phương pháp dạy – học và được xác định như sau: Một giờ học tín chỉ bằng một tiết học và hai tiết tự học. bằng hai tiết thực hành và một tiết tự học Một tín chỉ cho một giờ tự học bắt buộc tương đương với ba tiết tự học bắt buộc nhưng được đánh giá. Các trường đại học, một số thấp và một số cao.

Bạn đang xem: Cách tính điểm môn học đại học của bạn

II. Các khoản phí là gì?

Nói một cách đơn giản, điểm tích lũy là điểm trung bình của tất cả các môn học trong toàn khóa học của bạn. Tôi thích gọi nó như vậy, nhưng nó tương tự như điểm trung bình trong cả năm của bạn khi bạn vẫn còn là sinh viên.
– Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến do thành viên hội đồng và người học quyết định; – Diễn biến của buổi bào chữa trực tuyến được ghi chép, ghi chép và lưu trữ đầy đủ.Học sinh thi trượt nên bị điểm 0Học sinh vắng thi được đánh giá không có lý do chính đáng bị điểm 0. Học sinh vắng thi có lý do chính đáng được dự thi, được phúc khảo đợt khác và được tính điểm lần thứ nhất.Cách tính và quy đổi điểm khóa họcĐiểm môn học được tính từ tổng điểm của thành phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được ghi chú bằng chữ cái. điểm trung bình học tập, bao gồm: A: từ 8,5 đến 10,0; B: từ 7,0 đến 8,4; C: 5,5 đến 6,9; D: từ 4,0 đến 5, 4.- Đối với các môn không tính điểm trung bình, không xếp loại phải đạt P từ: 5,0 trở lên. – Đối với các môn không đạt điểm F: dưới 4,0.- Một số trường hợp sử dụng đặc biệt. X: Ghi chú không đầy đủ do không đủ dữ liệu; A: Điểm cho các môn học được miễn học và được công nhận tín chỉ.

2. Cách tính và quy đổi điểm trung bình cả học kỳ và cả năm học.

Áp dụng khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm theo thứ tự chữ cái của môn học được quy đổi thành các dấu sau: – A chuyển thành 4; – B chuyển thành 3; – C chuyển thành 2; – D quy đổi thành 1; – F quy đổi thành 0. Điểm không thuộc một trong các trường hợp trên sẽ không được tính điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy. Các môn học không đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Xem thêm: Top 10 bài văn mẫu viết đoạn văn ngắn về an toàn giao thông đường bộ (6 bài văn mẫu)

Cho nên, Đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình học sinh theo thang điểm 4, học sinh sẽ xét đến điểm thành phần và điểm trung bình môn học theo thang điểm 10, sau đó chấm điểm môn học bằng chữ cái và sẽ quy đổi tương ứng. trên thang điểm 4 để tính điểm trung bình cả học kỳ và cả năm. Ngoài ra, khoản 10 Điều 2 cũng quy định cơ sở đào tạo được đào tạo hàng năm và sử dụng thang điểm 10, tính điểm trung bình dựa trên các điểm của môn học trên thang điểm 10, không chuyển đổi điểm chữ cái sang thang điểm.

3. Cách xếp hạng học lực đại học

Theo khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học, sinh viên được xếp loại theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình cả năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy như sau:Trên thang điểm 4:– Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc; – Từ 3,2 đến gần 3,6: Xuất sắc; – Từ 2,5 đến gần 3,2: Tốt; – Từ 2,0 đến gần 2,5: Vừa phải; – Từ 1,0 đến gần 2,0: Thấp; – Dưới 1,0: Kém.Trên thang điểm 10:– Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc; – Từ 8,0 đến gần 9,0: Xuất sắc; – Từ 7,0 đến gần 8,0: Tốt; – Từ 5,0 đến gần 7,0: Trung bình; – Từ 4,0 đến gần 5,0: Kém; – Dưới 4,0: Kém.

IV. Cách tính điểm theo tín chỉ đại học

Ví dụ có bảng điều khiển sau:

Chủ đềSố lượng tín chỉHệ thống điểm 4Tính toánMôn 1 – HK1343x4 = 12 Môn 2 – HK1434x3 = 12 Môn 3 – HS 2121×2 = 2Plus8 TC26Điểm trung bình tích lũy: 26/8 = 3,25Điểm trung bình tích lũy là: Các học kỳ tiếp theo tính tổng điểm nhân với số tín chỉ của từng môn học rồi chia cho tổng số tín chỉ (tính theo học kỳ, không tính riêng từng học kỳ) – Điểm trung bình chưa tính điểm các môn là: chất lượng và quốc phòng của môn giáo dục thể chất. .

V. Cách phân loại học lực đại học theo tín chỉ

1. Cách tính điểm học lực theo thang điểm 10

Theo học chế tín chỉ ở Việt Nam, cách xếp hạng học lực đại học theo tín chỉ phụ thuộc vào điểm đánh giá bộ môn và điểm thi cuối kỳ. Tất cả sẽ được đánh giá trên thang điểm 10 và được làm tròn đến một chữ số thập phân.
Phần điểm của khóa học là tổng điểm của tất cả các phần của khóa học nhân với trọng số tương ứng. Điểm các môn học sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân và chuyển sang xếp theo thứ tự bảng chữ cái từ A đến D như sau: Loại A là (8,0 đến 10): Loại B là (6,5 đến 7,9): Loại C là (5,0). – 6.4): Điểm D trung bình là (3.5 – 4.9): Kém Ở một số trường đại học và cao đẳng ở Việt Nam còn tính thêm điểm B + C + D +. Do đó, xếp loại kết quả học tập đại học theo tín chỉ được đánh giá như sau: Loại A là A (8,5 – 10): Loại A là B + (8,0 – 8,4): Loại Khá là B (7,0 – 7,9). ): Điểm trung bình loại A là C + (6,5 – 6,9): Điểm trung bình khá A là C (5,5 – 6,4): Điểm trung bình A là D + (5,0 – 5,4): Điểm trung bình A là D ( 4,0 – 5,4) 4,9): Kém Điểm cho phần không đạt: F (dưới 4,0) Kém Sinh viên đạt điểm D trong bất kỳ học phần nào sẽ học cách cải thiện điểm của mình cho học phần này. Nếu học sinh bị điểm F thì phải đăng ký học lại từ đầu theo nội quy của trường. Đây là cách xếp loại học lực đại học theo tín chỉ trên thang điểm 10. Còn cách tính điểm xếp loại theo thang điểm 4 thì sao?

2. Cách tính điểm học lực theo thang điểm 4

Để có thể tính điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của từng sinh viên theo học chế tín chỉ. Khi đó, cấp độ tương ứng với từng chữ cái của mỗi khóa học sẽ được quy đổi thành các mức điểm như sau: A tương ứng với 4B + tương ứng với 3.5B tương ứng với 3C + tương ứng với 2.5 điểm C tương ứng với 2D + tương ứng với 1.5 D tương ứng với 1, F tương ứng với 0 Như vậy, điểm kết thúc học phần được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học của sinh viên của trường như sau: từ 2,50 đến 3,19, cộng dồn từ 2,00 đến 2,49. Tuy nhiên, xếp hạng tín chỉ đại học của sinh viên có kết quả học tập toàn khóa thuộc loại giỏi và xuất sắc sẽ bị giảm một bậc. Nếu trong các trường hợp sau: Có khối lượng môn học đã thực hiện (điểm F) vượt quá 5% tổng số tín chỉ yêu cầu của toàn bộ chương trình học đối với mỗi sinh viên. Sinh viên đã bị xử phạt đến một hoặc nhiều mức cảnh cáo trong thời gian học. Vì vậy, để có được tấm bằng loại giỏi, loại giỏi các bạn cần phải cẩn thận! Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục GD & ĐT trong phần biểu mẫu.

Cách viết đơn xin nghỉ học cho học sinh, Cách viết đơn xin nghỉ học lần cuối

Học sinh và sinh viên Giấy bảo hiểm y tế cấp thẻ cho học sinh và sinh viên Đơn cấp thẻ bảo hiểm y tế cho sinh viên Mẫu xác nhận khoản vay cho sinh viên Mẫu xác nhận khoản vay cho sinh viên

Thể loại: Chung

cách tính điểm qua môn đại học cách tính điểm cuối kỳ đại học cách tính điểm qua môn ở đại học cách tính điểm thi đại học 2022 tính điểm thành phần đại học cách tính điểm kết thúc môn đại học cách tính điểm thi cao đẳng điểm quy đổi ra chữ cách tính điểm tính điểm điểm học sinh điểm trung bình chung tích lũy là gì cách tính điểm đại học cách tính điểm tích lũy đại học cách tính điểm trung bình ctu bảng điểm có các trường một tiết học kỳ quy đổi điểm đại học cách tính điểm thang 4 thang điểm 4 đại học cách tính điểm hệ số 4 điểm chữ đại học cách tính điểm môn học đại học điểm quy đổi đại học cách tính điểm đại học ctu

điểm qua môn đại học

Cách tính điểm từng môn học theo tín chỉ

Xếp loại học lực đại học theo thang điểm 4

Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học

Cách tính điểm theo phần trăm

Công thức tính điểm học phần đại học Thương mại

Cách tính điểm quả môn Đại học Công nghiệp