Cách tính điểm thi học kì 2 môn toán năm 2024

Tính điểm trung bình môn học sẽ giúp thầy cô phản ánh khách quan nhất tình hình học tập của học sinh với phụ huynh, đánh giá quá trình rèn luyện của học sinh trong 1 học kỳ và cả năm học.

Điểm trung bình môn sẽ được tổng hợp của điểm kiểm tra thường xuyên như kiểm tra miệng..., điểm kiểm tra định kỳ và điểm kiểm tra học kỳ. Và nhằm giúp các thầy cô giáo dễ dàng hơn trong việc tính điểm trung bình môn học thì dưới đây là 2 công cụ có sẵn để thầy cô nhập điểm số và hiển thị kết quả trung bình môn cho học kỳ và cả năm.

Ngoài ra phụ huynh học sinh có thể truy cập vào trang web VnEdu để theo dõi điểm thi mà thầy cô giáo đăng lên. Bạn theo dõi điểm thi VnEdu trong bài viết dưới đây.

  • VnEdu tra cứu điểm như nào?

1. Tính điểm TB môn online bằng công cụ tự động

Các thầy cô chọn khối và chọn lớp học rồi điền điểm TB cho từng môn học hiển thị, ví dụ Toán nhập 7,5 rồi nhấn Xem kết quả ở bên dưới.

2. Tính điểm TB môn học bằng file Excel

Công cụ tính điểm trung bình môn bằng file Excel được thực hiện bởi TH.S Đoàn Trọng Bình - Phó Hiệu trưởng trường THPT Hương Sơn - Hà Tĩnh, nguồn tại website hatinh.edu.vn.

Các thầy cô truy cập vào link dưới đây rồi tải file về và giải nén.

  • Tải file Excel tính điểm TB môn

Trong file giải nén sẽ có 1 file doc hướng dẫn sử dụng và 1 file Excel để thầy cô nhập điểm cho từng môn học. Bảng Excel tính điểm trung bình này sẽ áp dụng cho khối THPT.

Các thầy cô nhập Họ tên học sinh, học sinh nữ thì nhấn X còn học sinh nam bỏ trống. Tiếp tục nhập điểm số môn học theo dạng từ 0 đến 100, ví dụ điểm TB môn là 7,5 thì nhập 75. Điểm trung bình cả học kỳ tự động hiển thị.

3. Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT

Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ

Trong đó:

  • ĐGTX: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên
  • ĐGGK: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì
  • ĐGCK: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì
  • ĐGTX: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên

Cách tính điểm trung bình môn cả năm

Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 với điểm trung bình môn học kỳ 2 [điểm trung bình môn học kỳ 2 tính hệ số 2].

Căn cứ theo Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về cách tính điểm trung bình học kỳ đối với cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông.

Trong năm học 2023-2024, cách tính điểm trung bình học kỳ theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT được áp dụng đối với lớp 9 và lớp 12. Đối với học sinh các lớp còn lại cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông, cách tính điểm trung bình học kỳ sẽ áp dụng theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Tuy nhiên, cách tính điểm trung bình học kỳ tại Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đều có sự giống nhau. Theo đó, cách tính điểm trung bình học kỳ đối với học sinh cấp 2 và cấp 3 hiện nay sẽ áp dụng theo công thức sau:

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

+ Đối với Điểm trung bình môn cả năm [viết tắt là ĐTBmcn] được tính như sau:

Trong đó:

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

Lưu ý: Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học.

Cách tính điểm trung bình học kỳ cấp 2, cấp 3 đơn giản, chính xác nhất? [Hình từ Internet]

Trường hợp nào học sinh cấp 2, cấp 3 được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh?

Căn cứ theo Điều 12 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp học sinh cấp 2, cấp 3 được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh cụ thể như sau:

- Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị.

- Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp.

- Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học.

- Các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học.

- Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc cả năm học.

- Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm học.

- Đối với môn giáo dục quốc phòng - an ninh:

+ Thực hiện theo Thông tư 40/2012/TT-BGDĐT Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn giáo dục quốc phòng - an ninh.

+ Các trường hợp học sinh được miễn học phần thực hành sẽ được kiểm tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm theo quy định.

Tiêu chuẩn xếp loại giỏi học kỳ cấp 2, cấp 3 như thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học như sau:

Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a] Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b] Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c] Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a] Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
b] Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c] Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a] Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
b] Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
c] Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tiêu chuẩn xếp loại giỏi học kỳ cấp 2, cấp 3 thì học sinh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên.

- Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên.

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt.

Lưu ý: Trong năm học 2023-2024, cách xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT chỉ áp dụng đối với học sinh lớp 9 và học sinh lớp 12. Cách lớp còn lại của cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ áp dụng theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Chủ Đề