Cách Tính hiệu điện the giữa hai điểm A và B

Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 180V, người ta mắc song song hai dây kim loại. Cường độ dòng điện qua dây thứ nhất là 3A và qua dây thứ hai là 2A. 

a] Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. 

b] Tính điện trở của mỗi dây và điện trở tương đương của đoạn mạch. 

c] Để có công suất của cả đoạn mạch là 945W người ta phải cắt bỏ bớt một đoạn dây của dây thứ hai  rồi mắc song song lại với dây thứ nhất vào hiệu điện thế nói trên. Hãy tính điện trở của sợi dây bị cắt  bỏ đó.

Các câu hỏi tương tự

Hai dây dẫn có điện trở 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:

a] Điện trở tương đương của mạch.

b] Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

c] Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 hút.

Hãy ghép mỗi đoạn câu a], b], c], d] với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.

a] Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

b] Điện trở của dây dẫn

c] Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

d] Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ

1. Tỉ lệ thuận với các điện trở

2. Tỉ lệ nghịch với các điện trở

3. Tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây

4. Bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch

5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây đó

Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1   =   25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2   =   15 ω .

a] Khi  R 2   =   15 ω  . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.

b] Biến trở R 2  là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S   =   0 , 06   m m 2  và có điện trở suất ρ   =   0 , 5 . 10 - 6   m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.

c] Mắc thêm một bóng đèn Đ[6V - 3W] song song với điện trở R 1  trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.

Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:

a] Điện trở tương đương của đoạn mạch.

b] Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

c] Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.

Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R2 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2 . Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.

a] Tính điện trở của đoạn mạch MN.

b] Tính hiệu điện thế dặt vào hai đầu của mỗi đèn

Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1   =   25 ω R 2   =   15 ω .

a] Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.

b] Điện trở R 2  là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S   =   0 , 06   m m 2  và có điện trở suất ρ   =   0 , 5 . 10 - 6   ω m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thé không đổi U= 18V và mắc R1= 12Ω nối tiếp R2= 8Ωa] Tính điện trở tương đương của đoạn mạchb] Tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở

c] Người ta mắc thêm R3 sông song vào đoạn mạch trên sao cho cường độ dòng điện mạch trên tăng 0,5A. Tính R3

Các câu hỏi tương tự

Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích \[q = 1\mu C\] thu được năng lượng A=2.10$^{-4}$J khi đi từ A đến B?

A 100V

B 200V

C 300V

D 500V

Hướng dẫn

Chọn đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính công dịch chuyển của điện tích trong điện trường.

Hướng dẫn

Đáp án B

Ta có: khi đi từ A đến B, điện tích q thực hiện được một công:

\[A = qU \to U = {A \over q} = {{{{2.10}^{ – 4}}} \over {{{10}^{ – 6}}}} = 200V\]

Hiệu điện thế là một trong những thành phần quan trọng của mạch điện. Vậy công thức tính hiệu điện thế như thế nào để xác định được giá trị của hiệu điện thế? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Hiệu điện thế là gì

Nó chính là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực. Hay đơn giản, hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện, từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng [lực điện], hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ [giảm thế].

Khi chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có giá trị điện thế thấp hơn đồng thời sẽ tạo ra một điện trường có cùng hướng dịch chuyển.

Đây là một đại lượng vô hướng và có giá trị xác định. Nhưng giá trị xác định này sẽ không cố định mà sẽ phụ thuộc vào tính chất của đoạn mạch cũng như sự hao phí trong quá trình truyền tải.

Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng của điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt nó ở một diện tích q; được xác định bằng thương số của công, lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của P.

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích. Điện trường sẽ tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Nơi nào có điện tích thì xung quanh đều có điện trường.

Hiệu điện thế có ký hiệu đơn giản là U. Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn và có kí hiệu là V.

Ngoài sử dụng đơn vị đo vôn, người ta còn dùng các đại lượng nhỏ hơn như milivon [mV] hay lớn hơn như kilovon [kV] để đo hiệu điện thế.

Công thức quy đổi vôn với các đại lượng khác: 1mV = 0.001V; 1kV = 1000V,…

Hiệu điện thế của các nguồn điện khác nhau sẽ khác nhau, cụ thể:

  • Ổ điện trong nhà có U =220V.
  • Pin tròn có hiệu điện thế U = 1.5V.
  • Ắc quy xe máy U = 9 hoặc 12V.

Tuy nhiên, ở một số quốc gia khác như Nhật Bản, ổ điện trong nhà có U = 110V.

Công thức tính hiệu điện thế

Dưới đây là công thức tính hiệu điện thế cơ bản và công thức tính hiệu điện thế khác.

Hiệu điện thế cơ bản [dựa trên mối liên hệ giữa cường độ dòng điện I và điện trở R] có công thức tính là: U=I.R, trong đó:

  • U là hiệu điện thế [V]
  • I là cường độ dòng điện [A]
  • R là điện trở của vật dẫn điện có giá trị không đổi [Ω]

Ví dụ:Trong mạch điện AB với cường độ dòng điện I = 12A có lắp điện trở R = 3 Ω. Vậy UAB bằng bao nhiêu?

Lời giải: UAB = I x R = 12 x 3 = 36 [V].

Ngoài ra, chúng ta còn có thể tính hiệu điện thế U thông qua giá trị công và điện tích.

Trong chương trình vật lý phổ thông, khi được tìm hiểu về điện tích cùng công thực hiện, chúng ta có công thức:

U = [A1-A2]/q = A12/q, trong đó:

  • U là cường độ dòng điện [V].
  • A1 và A2 là công dịch chuyển điện tích từ vị trí 1, vị trí 2 và vô cực [J].
  • q là giá trị điện tích [C].

Ví dụ: Đoạn mạch BD có A1 = 40J, A2 = ½ A1 với điện tích q = 10C. Hỏi cường độ dòng điện của mạch là bao nhiêu?

Lời giải: A2 = ½ A1 = 20J.

UBD = [A1-A2]/q = [40-20]/10 = 2[V].

Bài viết trên đây đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi: Công thức tính hiệu điện thế. Ngoài ra còn cung cấp cho người đọc khái niệm, ký hiệu và một số vấn đề xung quanh hiệu điện thế. Mong rằng những thông tin trên sẽ hỗ trợ người đọc trong quá trình tham khảo tài liệu.

Tham khảo thêm bài viết: Công thức tính cường độ dòng điện

Video liên quan

Chủ Đề