Cách tính số cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Mục lục

  • 1 Lịch sử
  • 2 Tổng quan
  • 3 Nguồn trích dẫn
  • 4 Đọc thêm

Lịch sửSửa đổi

Mặc dù nhiễm sắc thể được phát hiện từ khoảng giữa thế kỉ XIX nhờ các nhà khoa học Schleiden, Virchow và Bütschli,[6] nhưng đến mãi những năm đầu của thập niên 1900, thì William Bateson và Reginald Punnett mới phát hiện sự tồn tại của các nhiễm sắc thể tương đồng này, sau đó đã được Thomas Hunt Morgan khám phá thêm.[7]

Tổng quanSửa đổi

Nhiễm sắc thể - về mặt di truyền học - thực chất là phân tử deoxyribonucleic acid (DNA) đã đóng xoắn nhiều cấp cùng với các loại prôtêin khác nhau mà chủ yếu là histôn, có đơn vị cơ bản là nucleoxom tạo thành tổ hợp gọi là chất nhiễm sắc hay crô-ma-tin.[8] Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể có kiểu nhuộm băng như nhau.

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau, hiện tượng này gọi là tiếp hợp nhiễm sắc thể. Trong tiếp hợp có thể có trao đổi chéo giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng cùng nguồn (hai nhiễm sắc thể chị em) hay khác nguồn (hai nhiễm sắc thể không chị em), gây ra hiện tượng gen hoán vị.[8] Các nhiễm sắc thể chị em với nhau có các alen trong mỗi lô-cut giống nhau, còn các nhiễm sắc thể không chị em thường có các alen trong mỗi lô-cut khác nhau.

Sơ đồ trao đổi chéo gây tái tổ hợp gen ở một cặp nhiễm sắc thể người. Cả bốn chiếc đều là các nhiễm sắc thể tương đồng, nhưng chỉ những chiếc khác màu nhau (xanh và đỏ) mới là khác nguồn (không chị em).

CÔNG THỨC ĐỂ GIẢI BÀI TẬP PHẦN NHIỂM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC xin giới thiệu phần CÔNG THỨC ĐỂ GIẢI BÀI TẬP PHẦN NHIỂM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 30-06-2016

80,245 lượt xem

Cách tính số cặp nhiễm sắc thể tương đồng

I. Dạng 1: Tính số tế bào con sau nguyên phân

1. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào bằng nhau

Gọi: - a là số TB mẹ

- x là số lần nguyên phân

=> Tổng số tế bào con tạo ra = a. 2x

Vận dụng:Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?

2. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào không bằng nhau

Giả sử có a tế bào có số lần nguyên phân lần lượt là: x1, x2, x3,….xa( ĐK: nguyên dương)

=> Tổng số TB con = 2x1+ 2x2+ 2x3+ …+ 2xa

Vận dụng: Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra 36 tế bào con. Biết số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Tìm số lần nguyên phân và số tế bào con tạ ra từ mỗi tế bào A, B, C.

II. Dạng 2: Tính số NST môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong nguyên phân

1. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân

a. Số NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp:

Có a tế bào ( mỗi tế bào chứa 2n NST) mguyên phân x lần bằng nhau, tạo ra a.2xtế bào con

- Số NST chứa trong a tế bào mẹ là: a. 2n

- Số NST chứa trong các tế bào con là: a.2x. 2n

Do đó, số lượng NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp là:

a.2x. 2n - a. 2n

Vậy tổng số NST môi trường = a. 2n (2x– 1)

b. Số lượng NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp là:

a.2n ( 2x– 1 )

Vận dụng:Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bòa nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bòa con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 2400.

- Xác định tên loài

- Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên

2. Tính số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình nguyên phân

Nếu có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau tạo ra a.2xtế bào con thì số thoi vô sắc được hình thành trong quá trình đó là:

a.(2x– 1)

III. Dạng 3: Tính thời gian nguyên phân

1. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không đổi

Một tế bào tiến hành nguyên phân x lần liên tiếp với tốc độ không đổi, thì:

Thời gian nguyên phân = thời gian 1 lần nguyên phân . x

2. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không bằng nhau

- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần giảm dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân tăng dần đều.

- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần tăng dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân giảm dần đều.

Trong 2 trường hợp trên, thời gian của các lần nguyên phân liên tiếp sẽ hình thành một dãy cấp số cộng và thời gian của cả quá trình nguyên phân là tổng các số hạng trong dãy cấp số cộng đó

Gọi: - x là số lần nguyên phân

- u1, u2, u3,....uxlần lượt là thời gian của mỗi lần nguyên phân thứ nhất, thứ 2, thứ 3...,

thứ x. Thì thời gian của quá trình nguyên phân là:

Thời gian N.P = x/2 ( u1+ ux)

Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần nguyên phân sau với lần nguyên phân liền trước nó

+ Nếu tốc độ nguyên phân giảm dần đều thì d > 0

+ Nếu tốc độ nguyên phân tăng dần đều thì d < 0

Ta có thời gian N.P = x/2 [ 2u1+ ( x - 1 ) d \

Vận dụng:Theo dõi quá trình nguyên phân liên tiếp của một hợp tử có tốc độ giảm dần đều, nhận thấy thời gian nguyên phân của lần nguyên phân đầu tiên là 4 phút, thời gian của lần nguyên phân cuối cùng là 6,8 phút. Toàn bộ thời gian của quá trình nguyên phân là 43,2 phút. Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con được tạo ra.

IV. Dạng 4: Mô tả biến đổi hình thái NST ở mỗi giai doạn khác nhau của quá trình nguyên phân.

Quá trình nguyên phân của tế bào xảy ra được phân làm 5 kỳ: kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. ( Xen SGK)

Vận dụng:Có một hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần với tốc độ bằng nhau. Ở mỗi lần nguyên phân của hợp tử, nhận thấy giai đoạn của kì trung gian kéo dài 10 phút; mỗi kì còn lại có thời gian bằng nhau là 1 phút.

- Tính thời gian của một chu kì nguyên phân

- Mô tả trạng thái biến đổi của NST ở phút theo dõi thứ 22.

- Sau ban lần nguyên phân hợp tử đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 266 NST đơn.

+ Cho biết số tâm động trong mỗi tế bào ở thời điểm quan sát

+ Tính số thoi vô sắc đã được hình thành trong quá trình nguyên phân của hợp tử.

V. Bài tập củng cố

Câu 1: Một tế bào mầm của ruồi giấm được có bộ NST 2n = 28 được kí hiệu là AaBbDdXY. Tế bào này được thực hiện nguyên phân cho các tế bào con. Trong các tế bào con đó có một số tế bào không thể hình thành thoi vô sắc và cũng không có hiện tượng tái sinh(không phân bào).
a) Nếu trong toàn bộ quá trình nguyên phân đó môi trường cung cấp 7 NST A mới thì đã có mấy đượt phân bào
b) Khi các NST của các tế bào nói trên tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thì tế bào đang ở giai đoạn nào? Kí hiệu của bộ NST sẽ là như thế nào?
c) Nếu các tế bào con sinh ra trong đoạt nguyên phân cuối cùng đều thực hiện giảm phân cho ra các tinh trùng thì kí hiệu của bộ NST trong mỗi tinh trùng có thể như thế nào?


Đáp án:
a) - Mỗi đợt chỉ có một tế bào con phân chia: có 7 đợt phân bào.
- Có một đợt có hai tế bào con cùng phân chia : có 6 đợt phân bào.
- Có hai đợt có hai tế bào con cùng phân chia: có 5 đợt phân bào.
- Có 3 đợt có hai tế bào con cùng phân chia: có 4 đợt phân bào.
b) Kì giữa nguyên phân. Kí hiệu: AaBbDdXY
c) ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbdX, AbdY, AbDX, AbDY, abdX, abdY, aBDY, aBDY, abDX, abDY.


Câu 2: Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một TBSD sơ khai cái của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân cho 320 giao tử.
Số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn số NST trong các trứng là 1344 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%.
a) Tính số tinh trùng và số trứng tạo thành.
b) Tính số lần nguyên phân của TBSD sơ khai ban đầu.
c) Tính số hợp tử tạo thành.
d) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
e) Tính số NST đơn, số NST kép, số chromatic và số tâm động của các hợp tử tạo thành khi chúng đều ở vào:
- kì giữa
- Kì sau


Đáp án:


a) số trứng 64 , tinh trùng : 256
b) 6 lần
c) 2n=14
d) 4 hợp tử
e) + kì giữa:
số NST đơn : 0
số NST kép : 56
số chromatic: 112
số tâm động: 56
+ kì sau:
số NST đơn : 112
số NST kép : 0
số chromatic: 0
số tâm động: 56


Câu 3: Cho bốn hợp tử thuộc cùng một loài A,B,C,D.
- Hợp tử A nguyên phân một số đợt liên tiếp cho các tế bào con, số tế bào con bằng ¼ số NST có trong một hợp tử khi nó chưa tiến hành nguyên phân .
- Hợp tử B nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST đơn nhiều gấp 4 lần số NST đơn của một tế bào con.
- Hợp tử C nguyên phân cho các tế bào con cần nguyên liệu tương đương 480 NST đơn.
- Hợp tử D nguyên phân tạo thành các tế bào con chứa 960 NST đơn cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới cung cấp cho quá trình nguyên phân này.
Tất cả các tế bào con được hình thành nói trên chứa 1920 NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi.
a) Tìm số NST lưỡng bội của loài?
b) Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử A,B,C,D.
c) Giả thiết tốc độ nguyên phân của hợp tử A và B tăng dần đều, thời gian của đợt nguyên phân sau kém hơn thời gian của đợt nguyên phân trước 2 phút. Tốc độ nguyên phân của hợp tử C và D giảm dần đều, thời gian của đợt nguyên phân sau nhiều hơn thời gian của đợt nguyên phân trước là 2 phút.
Tính thời gian nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử. Biết rằng thời gian đợt nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 20 phút.

Đáp án:


a) 2n=32
b) A:3 lần, B:2 lần,C:4 lần, D:5 lần.
c) A=54 phút
B=38 phút
C= 92 phút
D= 120 phút

Câu 4: Một tế bào 2n của một loại nguyên phân tạo ra bốn tế bào kí hiệu là A, B, C, D.
Tế bào A nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới bằng số NST trong bộ 2n của loài. Tế bào B cũng nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới với bộ NST đơn gấp 4 lần số NST đơn trong bộ 2n của loài. Tế bào C và D đều nguyên phân đã lấy nguyên liệu từ môi trường tế bào tạo ra tương đương với 16 NST đơn.
Tổng số tế bào mới được tạo thành từ 4 tế bào nói trên khi kết thúc kì trung gian mang 256 cromatit.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b) Xác định số lần phân bào của tế bào ban đầu đã tạo các tế bào mới mang 256 cromatit.
c) Cho rằng tất cả tế bào tạo thành đều trở thành tế bào sinh trứng. Xác định số hợp tử tối đa tạo thành?

Đáp án:


a) 2n=8
b) Tế bào A: 3 lần
Tế bào B: 2 lần
Tế bào C và D : 1 lần
Số lần NP của tế bào tạo 4 tế bào A, B, C, D : 2 lần
Tổng số lần nguyên phân của tế bào ban đầu : 9 lần
c) 16 hợp tử

Câu 5: Tổng số NST của các tinh trùng tham gia vào đợt thụ tinh là 3840. Trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chỉ chiếm 1,5625%.
Các hợp tử được tạo thành đều nguyên phân và đã lấy nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra tương đương với 2760 NST đơn. Biết rằng 2n của loài =60 NST.
a) Xác định số hợp tử được tạo thành.
b) Số tinh trùng tham gia thụ tinh được sinh ra từ các tế bào sinh tinh. Các tế bào sinh tinh này là kết quả nguyên phân liên tiếp từ một tế bào sinh dục sơ khai ban đầu. Hãy xác định số lần phân bào của tế bào sinh dục sơ khai này?
c) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?

Đáp án:


a) 2
b) 5 lần
c) Số lần nguyên phân của hợp tử I là 4
Hợp tử II là 5


Câu 6: Mười tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương . Các tế bào con để chuyển sang vùng sinh trưởng ước vào vùng chin, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường tế bào đã cung cấp them nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên.
c) Các hợp tử chia thành 2 nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân của nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ hai nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào.
d) Số kiểu hợp tử hình thành ở cá thể con chứa hai NST có nguồn gốc từ ông và ba NST có nguồn gốc từ bà?
e) Nếu trong quá trình phát sinh trứng có một cặp NST trao đổi đoạn tại một điểm, hai cặp NST khác trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc. Còn ở cá thể đực không xảy ra trao đổi đoạn thì số kiểu hợp tử hình thành là bao nhiêu?
f) Giả sử trên mỗi cặp NST thường tồn tại hai cặp gen không alen, trên NST giới tính X chứa một gen, gen này không có trên Y. Tìm số kiểu gen có thể có ở mỗi giới tính của loài.

Đáp án:


a) 2n=8
b) Giới tính đực
c) Trong nhóm A: 4 đợt
Trong nhóm B: 2 đợt
d) 24
e) 4608
f) Đực: 2000 kiểu
Cái : 3000 kiểu

Câu 7: Mười tế bào sinh dục sơ khai trong cơ thể một loài động vật, nguyên phân liên tiếp số lần bằng nhau, đã đòi hỏi môi trường nôi bào cung cấp số NST được cấu thành bởi nguyên liệu hoàn toàn mới là 1120 NST đơn.
Có 50% số tế bào con sinh ra trong lần nguyên phân cuối cùng được chuyển qua vùng chin, giảm phân bình thường tạo giao tử.
Các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 40% và đã tạo ra được 32 hợp tử.Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là 640.
Hãy xác định:
a) Bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài?
b) Giới tính của cơ thể đang khảo sát?
c) Số thoi vô sắc được hình thành và bị phá vỡ trong lần phân bào cuối cùng của các tế bào sinh dục sơ khai.
d) Số chromatic ở kì giữa của lần phân bào cuối cùng của các tế bào sinh dục sơ khai.

Đáp án:


a) 2n=8 . con ruồi giấm
b) Con cái
c) 80
d) 1280

Câu 9: Theo dõi sự phân chia của 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản, kí hiệu A,B,C nhận thấy số lần nguyên phân của tế bào A gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào B và C bằng nhau. Tổng số NST đơn trong các tế bào con của tế bào trên là 192.
a) Hãy xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào? Biết rằng bộ NST của loài đó là 2n=8.
b) Xác định số NST đơn môi trường cung cấp cho các tế bào nguyên phân?

Đáp án:


a) Tế bào B,C có số lần nguyên phân là 2 lần. Tế bào A có lần nguyên phân là 4 lần.
b) Tế bào A: 120
Tế bào B: 24
Tế bào C: 24
Tổng cộng: 168

Câu 10: Trong cơ thể một sinh vật, xét quá trình phân chia của một nhóm tế bào sinh dưỡng và một nhóm tế bào sinh dục sơ khai. Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân một số lần bằng nhau và bằng với số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân một số lần như nhau và bằng với số tế bào sinh dưỡng ban đầu. Tổng số tế bào con sinh ra từ hai nhóm là 152 tế bào. Tổng số NST đơn do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phân bào của cả hai nhóm bằng 1152 NST đơn.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Số tế bào đấu tiên của mỗi nhóm
c) Số tế bào con của mỗi nhóm.
d) Giả sử nhóm tế bào sinh dục sơ khai là nhóm có số lượng tế bào ít hơn nhóm kia, các tế bào con của nhóm này sau đó đều nguyên phân liên tiếp 5 lần nữa và sau đó thực hiện giảm phân tạo giao tử; 25% tổng số giao tử sinh ra được thụ tinh để tạo thành hợp tử .
1. Xác định giới tính của cá thể nêu trên.
2. Xác định số hợp tử được tạo thành
Biêt tổng số NST đơn trong các hợp tử ở trạng thái chưa tự nhân đôi lá 8192 NST

Đáp án:


a) 2n=8
b) 2 và 6
c) 128 và 24
d) 1.Cá thể cái
2.1024

Trung tâm gia sư- dạy kèm tại nhà NTIC

(nguồn từ internet)

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC

Địa chỉ:Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 -0778494857

Email:

  • Cách tính số cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • Cách tính số cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • Cách tính số cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Thế nào là cặp NST tương đồng ?


Câu 75881 Thông hiểu

Thế nào là cặp NST tương đồng ?


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Nhiễm sắc thể --- Xem chi tiết
...

Phương pháp giải các bài toán đột biến thể lệch bội

Cập nhật lúc: 17:50 28-07-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12