Calcium stada vitamin c pp giá bao nhiêu tiên năm 2024

Thuốc Calcium stada vitamin C PP được chỉ định ở tình trạng thiếu calcium như còi xương, các trường hợp có nhu cầu calcium cao. Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Calcium stada vitamin C PP qua bài viết dưới đây.

1. Thành phần có trong thuốc Calcium stada vitamin C PP

Mỗi ống Calcium stada vitamin C PP 5ml chứa:

  • Calcium glucoheptonate 0,550 g [dưới dạng calcium glucoheptonate dihydrate];
  • Vitamin C [ascorbic acid] 0,050;
  • Vitamin PP [nicotinamide] 0,025 g.

Thành phần tá dược:

  • Acid hypophosphoro, saccharose, natri sulfit, kali sorbat, natri hydroxyd, mùi dâu nước, nước tinh khiết.
  • Tình trạng thiếu calcium: Còi xương, bổ sung calcium khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ;
  • Các trường hợp có nhu cầu calcium cao như trẻ em đang lớn, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài, phụ nữ đang có thai và đang cho con bú;
  • Bổ sung calcium trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, phòng ngừa giảm sự khoáng hóa xương giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid, mất calcium xương ở người cao tuổi.

3. Chống chỉ định của Calcium stada vitamin C PP

  • Bệnh nhân quá mẫn;
  • Suy chức năng thận nặng;
  • Sỏi thận calci, tăng calci huyết và calci niệu.

Tránh dùng liều cao vitamin C:

  • Tiền sử sỏi thận [tăng nguy cơ hình thành sỏi thận].
  • Thiếu hụt G6PD [nguy cơ thiếu máu tán huyết].
  • .

Tránh dùng liều cao nicotinamide cho những bệnh nhân: Bệnh gan nặng, chảy máu động mạch, loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp nặng.

4. Cách sử dụng và liều dùng

Thuốc Calcium stada vitamin C PP được dùng bằng đường uống với liều lượng như sau:

  • Trẻ em: Uống 5 - 10 ml x 2 lần/ngày, buổi sáng và trưa;
  • Người lớn: Uống 10 - 20 ml x 2 lần/ngày, buổi sáng và trưa.

5. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Calcium stada vitamin C PP mà bạn có thể gặp phải:

  • Rất hiếm: Rối loạn tiêu hóa nhẹ.
  • Hiếm [liều cao kéo dài]: , calcium niệu.
  • Liều vitamin C ≥ 1 g/ngày: Có thể gây acid hóa nước tiểu, tiêu chảy, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat, các thuốc trong đường tiết niệu.
  • Liều vitamin C ≥ 3 g/ngày: Rối loạn tiêu hóa.
  • Liều cao nicotinamide có thể gây chứng đỏ bừng [đặc biệt ở mặt và cổ], buốt hoặc đau nhói ở da, cảm giác rát bỏng, buồn nôn.

6. Thận trọng khi sử dụng

Calcium stada vitamin C PP có chứa natri sulfit, hiếm khi gây các phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản.

Nên dùng muối calci thận trọng cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.

Lưu ý hàm lượng natri và hàm lượng Saccharose [2,5 g/5 ml] khi chỉ định cho bệnh nhân kiêng muối và đái tháo đường.

Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, thiếu hụt enzym sucrase Isomaltase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến ”hiện tượng nhờn thuốc”, khi giảm liều về bình thường sẽ dẫn đến bệnh Scorbut.

Tan huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt enzym G6PD và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.

Nên dùng thận trọng nicotinamide cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, gút, suy gan, bệnh nhân đái tháo đường.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số hoặc đặt lịch trực tiếp . Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

XEM THÊM:

  • Cho bé uống Canxi Corbiere trong bao lâu?
  • Những thay đổi do lão hóa ở xương - cơ - khớp
  • Công dụng thuốc Meflavon

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

CALCIUM STADA VITAMIN C, PP không gây hại khi dùng liều theo khuyến cáo thông thường hàng ngày [10 - 20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa]. Tuy nhiên, phụ nữ có thai nên được cung cấp bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho thai nhi hoặc mẹ. Vitamin C và nicotinamid với liều bổ sung thường được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi dùng liều khuyến cáo.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rất hiếm xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ [như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và ợ chua]. Hiếm gặp tăng calci niệu, tăng calci huyết trong trường hợp dùng liều cao kéo dài. - Acid ascorbic [vitamin C] thường không độc; tuy nhiên, có thể gặp buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, đau đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất do dùng liều cao vitamin C [≥ 3 g/ngày]. Liều uống ≥ 1 g/ngày có thể xảy ra tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Acid ascorbic có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu. - Liều nhỏ nicotinamid thường không độc. Tuy nhiên, sau khi dùng liều cao nicotinamid như trong trường hợp điều trị bệnh pellagra có thể gây chứng đỏ bừng [đặc biệt ở mặt và cổ], cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, buồn nôn.

9. Tương tác với các thuốc khác

10. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chủ Đề