Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit có chứa 65

Cho 200ml dd H3PO4 1,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?


Một loại phân kali có thành phần chính là KCl [còn lại là các tạp chất không chứa kali] được sản xuất từ quặng sinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl có trong loại phân kali đó là:


Phân kali [KCl] được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:


Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Hàm lượng % của canxi đihiđrophotphat trong phân bón đó là:


Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là


Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca[HPO4]2 còn lại CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:


Người ta điều chế supephotphat đơn từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3[PO4]2 , 26% CaCO3, và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% đủ để tác dụng với 100kg bột quặng là:




Xem thêm: Giải Bài Tập Hóa Lớp 11 Bài 3 Trang 115 Hóa 11, Giải Bài Tập Hóa Học 11

Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:


Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là:


Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau:

Ca3[PO4]2 →H3PO4 →Ca[H2PO4]2

Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351kg Ca[H2PO4]2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.


Lấy V[ml] dung dịch H3PO4 35% [ d = 1,25gam/ml ] đem trộn với 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp 2 muối K3PO4 và K2HPO4. Tính V?


Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. Khối lượng phân amophot thu được là:


Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị của m là:


Cho 20g dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A. Công thức của muối A là:

Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3[PO4]2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là [có 3% P hao hụt trong quá trình sản xuất].

  • A. 1,189 tấn  
  • B. 0,2 tấn   
  • C. 0,5 tấn     
  • D. 2,27 tấn

Lời giải tham khảo:

Đáp án đúng: A

Đáp án A

Ta có sơ đồ: Ca3[PO4]2 → 2P

Ta có: nCa3[PO4]2= 0,5.nP= 0,5.150/31= 75/31 [kmol] → mCa3[PO4]2= [75/31].310= 750 [kg]

→ Khối lượng Ca3[PO4]2 thực tế cần có: 750.100/97=773,2 kg

→ Khối lượng quặng photphoric cần lấy là: 773,2.100/65= 1189 kg= 1,189 tấn

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

ADSENSE

Mã câu hỏi: 130714

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề ôn tập HK1 môn Hóa 11 năm học 2019 - 2020 Trường THCS - THPT Ngôi Sao

    40 câu hỏi | 50 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2
  • Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí ở đktc.
  • Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3- + H+→ H2O + CO2?
  • Kết tủa FeS được tạo thành trong dung dịch bằng cặp chất nào dưới đây?
  • Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe[OH]3?
  • Số chất điện li mạnh trong các chất sau: Li3PO4, HF, NH3, NaHCO3, [Cu[NH3]4][OH]2, HClO4, Ba[AlO2]2 ?
  • Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi p
  • Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim
  • Chất nào bên dưới đây không dẫn điện được?
  • Dãy nào sau đây gồm các chất điện li?
  • Cho 200 ml dd H3PO4 1,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
  • Cho 20g dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A.
  • Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca[HPO4]2 còn lại CaSO4.
  • Phân kali [KCl] được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
  • Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối.
  • Tiến hành nung một loại quặng chứa Ca3[PO4]2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C.
  • Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% [d = 1,25 gam/ml].
  • Một loại phân kali chứa 59,6% KCl; 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2.
  • Sục 7,84 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X.
  • Tỉ lệ a: b tương ứng là bao nhiêu?
  • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.
  • Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl-]= 0,3M là:
  • Nồng độ mol của anion có trong 100 ml dung dịch có chứa 4,26 gam Al[NO3]3 là:
  • Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là:
  • Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch HNO3 có tổng nồng độ các ion là 0,12M?
  • Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 [saccarozơ], HCOONa, NaCl, NH4NO3.
  • Trong các dung dịch sau có cùng nồng độ sau, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
  • Phương trình điện li nào bên dưới đây không đúng?
  • Trong dung dịch CH3COOH [dung môi nước] chứa:
  • Chất nào bên dưới đây là chất điện li?
  • Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
  • Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3[PO4]2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là [có 3% P hao hụt trong quá trình
  • Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được [3m+5,4] gam chất rắn.
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung
  • Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X ch
  • Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là?
  • Lấy V[ml] dung dịch H3PO4 35% [ d = 1,25gam/ml ] đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam
  • Cho 11,36 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba[OH]2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X.
  • Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch Ba[OH]2 có tổng nồng độ các ion là 0,15M?
  • Cần m gam Ba[OH]2 để pha chế 250 ml dung dịch có pH=11. Giá trị của m gần nhất với?

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề