Adobe After Effect làm phần mềm chỉnh sửa hiệu ứng nổi tiếng bậc nhất trên thế giới và được rất nhiều người sử dụng. Đối với những phần mềm đồ họa thì các nhà sản xuất luôn trang bị cho chúng hàng loạt các phím tắt để người dùng có thể thao tác nhanh được và tiết kiệm thời gian. Trong bài viết này, PKMacBook sẽ giới thiệu cho các bạn toàn bộ phím tắt trên Adobe After Effect.
1. Phím tắt về giao diện hiển thị
Phím tắt | Chức năng |
Shift + F10 hoặc F11 hoặc F12 | Thay đổi giao diển hiển thị |
F9 | Chuyển về giao diện đơn giản |
Phím 0 | Xem trước Preview có âm thanh |
Shift + phím 0 | Xem trước Preview với tốc độ x2 |
Alt + chuột giữa lăn lên/ xuống | Phóng to, thu nhỏ kích thước Timeline làm việc |
Nhấn và giữ lăn chuột giữa | Pan màn hình Preview |
Space | Xem Preview không âm thanh |
, hoặc . | Thu/ phóng to Composite |
+ hoặc – | Phóng to/ thu nhỏ Timeline làm việc |
2. Phím tắt thao tác với Layer
Phím tắt | Chức năng |
A | Bật tâm xoay của Layer |
P | Bật Position [Vị trí] |
S | Bật Sacle [phóng to/ thu nhỏ] |
R | Bật Rotato [Xoay Layer] |
T | Bật Opacity [chỉnh độ trong suốt] |
U | Bật bảng thiết lập Keyframe trên Layer |
E | Bật bảng Effect [hiệu ứng] |
Ctrl + Alt + B | Đặt độ dài Timeline bằng với Layer |
Ctrl + [ hoặc ] | Đưa Layer lên hoặc xuống để sắp xếp |
Ctrl + D | Nhân đôi Layer đang chọn |
Ctrl + Shift + D | Cắt Layer tại vị trí trỏ chuột đang đặt |
Alt + PageUp hoặc PageDown | Tiến lùi 1 Frame trên Layer |
M | Đặt điểm đánh dấu, điểm nhớ trên Timeline |
Ctrl + M | Chuyển từ bảng làm việc sang bảng Export Render |
Ctrl + ‘ | Bật Grid [lưới] |
Ctrl + ; | Bật Guides [hướng dẫn] |
Nhấn 2 lần U [UU] | Xem mọi thuộc tính trên 1 Layer |
Shift + A, P, S, R, T | Xem các thuộc tính bị biến đổi |
& | Đưa Layer về giây đầu tiên [00:00] |
Ctrl + Shift + H | Hiển thị toàn bộ các điểm Point của Layer |
3. Phím tắt các công cụ
Phím tắt | Chức năng |
V | Selection Tool – Công cụ trỏ chuột chọn |
W | Công cụ xoay nội dung |
Y | Công cụ thay đổi tâm của hình |
Z | Zoom – phóng to/ thu nhỏ |
Q | Shape Tool – vẽ đa giác |
C | Điều khiển Camera |
H | Hand Tool – Di chuyển nội dung |
G | Pentool – Vẽ Shape tùy chọn |
4. Phím tắt làm việc với Timeline
Phím tắt | Chức năng |
F4 | Thu nhỏ/ mở rộng Timeline làm việc |
Home | Đưa thanh Play về đầu Composition |
End | Đưa thanh Play về cuối Composition |
PageUp | Chuyển tiếp 1 Frame |
PageDown | Chuyển lùi 1 Frame |
B | Đặt điểm đầu vùng làm việc là vị trí chuột hiện tại |
N | Đặt điểm cuối vùng làm việc là vị trí chuột hiện tại |
I | Đưa thanh Play về đầu Layer |
O | Đưa thanh Play về cuối Layer |
J | Chuyển tới KeyFrame trước |
K | Chuyển tới KeyFrame sau |
Ctrl + Shift + C | Tạo Composition mới với các Layer đang chọn |
Alt + | | Ẩn Layer phía bên trên trỏ chuột |
Ctrl + Shift + mũi tên trái/ phải | Chuyển lùi/ tới 10 Frame |
Trong bài viết này, PKMacBook đã gửi đến các bạn tất cả các phím tắt trong phần mềm Adobe After Effect. Chúc các bạn một ngày vui vẻ!
Nguồn tham khảo từ Internet
Xem thêm:
- Mẫu bảng bé ngoan mầm non [file Word]
- Cách xoá ảnh trên iPhone nhanh nhất
- Cách làm nước hoa hồng tại nhà đơn giản để da đẹp
- Cách khắc phục lỗi Laptop không nhận pin
- Cách xem lại lịch sử Video đã xem trên YouTube
Bài viết cùng chủ đề:
Chữa lỗi Safari không vào được mạng, ngừng hoạt động
Cách sửa lỗi không nghe được Spotify trên Web
Cách tự động chuyển đổi tiền tệ trong Google Trang tính
RSS là gì? Sử dụng RSS để làm gì?
Lorem Ipsum là gì? Vì sao sử dụng Lorem Ipsum
Những phím tắt mới và cơ bản trên Windows 11
Cách tùy chỉnh phím tắt trên Menu Start Windows 11
Cách dùng Google để tìm kiếm trên một trang web cụ thể
Cách dọn dẹp dữ liệu rác trên Windows 11
Mẹo họp trực tuyến và làm việc tại nhà hiệu quả
Cách sửa lỗi WaasMedic.exe chiếm hết CPU và ổ cứng trên Windows 10, 11
Cách tìm địa chỉ IP gốc của một Email
Cách ẩn, hiện thanh Taskbar trên Windows 11
Cách tạo phím tắt tăng giảm âm lượng trên máy tính
Cách Report website, gửi báo cáo trang web xấu tới Google
Cách thêm và xóa danh mục tab trên Gmail