Câu 29 trang 120 sgk đại số và giải tích 11 nâng cao
\({{{x_{n + 1}}} \over {{x_n}}} = {{{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 3}}} \over {{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 1}}}} = \frac{{{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 1}}.{{\left( { - 4} \right)}^2}}}{{{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 1}}}}= 16\) với mọi \(n 1\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào là cấp số nhân ? Hãy xác định công bội của cấp số nhân đó. LG a Dãy số \(1, -2, 4, -8, 16, -32, 64\) Lời giải chi tiết: Dãy số đã cho là một cấp số nhân với công bội \(q = -2\). LG b Dãy số (un) với \({u_n} = n{.6^{n + 1}}\) Lời giải chi tiết: \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{\left( {n + 1} \right){6^{n + 1}}}}{{n{{.6}^n}}} = \frac{{6\left( {n + 1} \right)}}{n}\)với mọi \(n 1\). Do \(\frac{{6\left( {n + 1} \right)}}{n}\) không phải là hằng số nên(un) không phải là cấp số nhân. LG c Dãy số (vn) với \({v_n} = {\left( { - 1} \right)^n}{.3^{2n}}\) Lời giải chi tiết: \({{{v_{n + 1}}} \over {{v_n}}} = {{{{\left( { - 1} \right)}^{n + 1}}{{.3}^{2\left( {n + 1} \right)}}} \over {{{\left( { - 1} \right)}^n}{{.3}^{2n}}}}= \frac{{ - {{1.3}^{2n + 2}}}}{{{3^{2n}}}}= - 9\) với mọi \(n 1\). Suy ra (vn) là một cấp số nhân với công bội \(q = -9\). LG d Dãy số (xn) với \({x_n} = {\left( { - 4} \right)^{2n + 1}}\) . Lời giải chi tiết: \({{{x_{n + 1}}} \over {{x_n}}} = {{{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 3}}} \over {{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 1}}}} = \frac{{{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 1}}.{{\left( { - 4} \right)}^2}}}{{{{\left( { - 4} \right)}^{2n + 1}}}}= 16\) với mọi \(n 1\). Suy ra (xn) là một cấp số nhân với công bội \(q = 16\).
|