Câu giả định BÀNG thái cách

c-      Sau các tính từ như: appropriate [thích hợp], anxious [lo lắng], curious [kỳ lạ], desirable [đáng có, được mong muốn], embarrassing [gây lúng túng, rắc rối], essential [cần thiết], extraordinary [kỳ lạ], fitting [thích hợp], fortunate [may mắn], frightening [ghê sợ], disconcerting [nản lòng], alarming [nguy hiểm], irritating [khó chịu], incredible [khó tin], natural [tự nhiên],imperative [khẩn cấp], important [quan trọng], odd [kỳ lạ], shocking [khó chịu], surprising [ngạc nhiên], vital [cốt yếu]…………

Giả định cách hiện tại có cùng dạng với nguyên mẫu do đó giả định cách hiện tại của to be là be cho tất cả các ngôi, và của tất cả các động từ khác là dạng y hệt như thì hiện tại chỉ trừ s không có ở ngôi thứ ba số ít :


Hiện tại giả định được dùng trong một câu cảm thán nhất định để diễn dạt ước muốn hoặc hy vọng, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên : [God.] bless you ! [Lạy Chúa phù hộ cho anh !]


Quá khứ giả định có thể được dùng sau as if/as though để chỉ sự không thực, không có thể hay nghi ngờ ở hiện tại. [Không có sự khác biệt giữa as if và as though.]


It is time có thể có nguyên mẫu theo sau : It’s time to start [Đến giờ khởi hành rồi.] hoặc có for + túc từ + nguyên mẫu theo sau : It’s time for us to go [Đến giờ chúng ta phải đi rồi.]

BÀNG THÁI CÁCH [GIẢ ĐỊNH CÁCH] [THE SUBJUNCTIVE] – Hình thức của bàng thái cách. Giả định cách hiện tại có cùng dạng với nguyên mẫu do đó giả định cách hiện tại của to be là be cho tất cả các ngôi, và của tất cả các động từ khác là dạng y hệt như thì hiện tại chỉ trừ s không có ở ngôi thứ ba số ít :

Advertisements

A. Giả định cách hiện tại có cùng dạng với nguyên mẫu do đó giả định cách hiện tại của to be là be cho tất cả các ngôi, và của tất cả các động từ khác là dạng y hệt như thì hiện tại chỉ trừ s không có ở ngôi thứ ba số ít :

The queen lives here [Thì hiện tại.]

[Vị nữ hoàng sống ở đây.]

Long live the queen ! [Thức giả định.]

[Nữ hoàng vạn tuế !}

Quảng cáo - Advertisements

B. Giả định quá khứ có cùng dạng với thì quá khứ đơn, chỉ trừ có việc be được chia hoặc là I/he/she/ it was hoặc là I/he/she/it were. Trong các cách diễn dạt mối nghi ngờ hoặc tính không thực, were thường được dùng hơn :

Nhắc đến bàng thái cách, chắc hẳn nhiều người học tiếng Anh sẽ cảm thấy xa lạ. Thực chất, đây là chủ điểm ngữ pháp khá phổ biến, được sử dụng rất nhiều nhưng chúng ta không để ý đến tên gọi chính xác của nó. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp các bạn giải đáp tất cả thắc mắc về bàng thái cách trong tiếng Anh nhé!

Nội dung bài viết

  • 1. Định nghĩa bàng thái cách trong tiếng Anh
  • 2. Chức năng của bàng thái cách 
  • 3. Thể bàng thái cách ở thì hiện tại
  • 4. Thể bàng thái cách ở thì quá khứ
  • 5. Một số lưu ý khi sử dụng bàng thái cách trong câu

1. Định nghĩa bàng thái cách trong tiếng Anh

Bàng thái cách [hay Subjunctive], là một thể đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Vì vậy mà bàng thái cách thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên.

Ví dụ:

  • The teacher suggested that students come to school on time.

[Cô giáo đề nghị học sinh đến trường đúng giờ.]

  • It is a bad idea that he’s going to throw pigments at the kids.

[Việc anh ấy ném bột màu vào bọn trẻ là một ý tưởng tồi.]

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Chức năng của bàng thái cách 

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chỉ sử dụng bàng thái cách phía sau một số tính từ hay động từ đặc biệt. Trong đó, động từ ở mệnh đề phía sau sẽ chuyển về dạng nguyên mẫu đối với tất cả các ngôi của chủ ngữ.

Ví dụ:

  • It is essential that I get work done by 6 pm.

[Điều cần thiết là tôi phải hoàn thành công việc trước 6 giờ tối]

  • My mother requested us come back home before 10 pm.

[Mẹ tôi yêu cầu chúng tôi trở về nhà trước 10 giờ tối.]

Cùng Step Up tìm hiểu xem có những động từ hay tính từ nào dùng ở thể bàng thái cách nhé:

Những động từ thường dùng ở bàng thái cách

  • To ask [that]: Để hỏi 
  • To advise [that]: Cho lời khuyên
  • To command [that]: Ra lệnh
  • To desire [that]: Ước muốn
  • To demand [that]: Để yêu cầu
  • To insist [that]: Nhấn mạnh
  • To recommend [that]: Giới thiệu
  • To propose [that]: Cầu hôn
  • To request [that]: Yêu cầu
  • To urge [that]: Đôn đốc
  • To suggest [that]: Đề xuất

Những tính từ thường dùng ở bàng thái cách

  • It is best [that]: Nó là tốt nhất
  • It is crucial [that]: Nó là quan trọng
  • It is desirable [that]: Đó là mong muốn
  • It is essential [that]: Nó là điều cần thiết
  • It is imperative [that]: Nó là bắt buộc
  • It is important [that]: Nó quan trọng
  • It is necessary [that]: Nó là cần thiết
  • It is recommended [that]: Nó được khuyến khích
  • It is urgent [that]: Đây là chuyện khẩn cấp
  • It is vital [that]: Nó là quan trọng
  • It is a good idea [that]: Ý kiến ​​đó hay đấy
  • It is a bad idea [that]: nó là một ý kiến ​​không hay

3. Thể bàng thái cách ở thì hiện tại

Trong tiếng Anh, có 2 thể của bàng thái cách, đó là:

  • Thể bàng thái cách ở thì hiện tại
  • Thể bàng thái cách ở thì quá khứ

Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về Thể bàng thái cách ở thì hiện tại nhé

Đối với thể bàng thái cách ở thì hiện tại, những động từ sử dụng trong câu luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có “to” đối với tất cả các ngôi:

 

Chủ ngữ

Động từ to be

Động từ thường

I

be

come

We

be

come

You

be

come

They

be

come

He, she, it

be

come

Ví dụ:

  • It is necessary that she work more responsibly.

[Điều cần thiết là cô ấy phải làm việc có trách nhiệm hơn.]

  • My boss demands us work more than 8 hours a day.

[Sếp của tôi yêu cầu chúng tôi làm việc hơn 8 giờ một ngày.]

Tìm hiểu thêm: Tất tần tật về thì hiện tại đơn

4. Thể bàng thái cách ở thì quá khứ

Đối với thể bàng thái quá khứ [past subjunctive] chỉ xảy ra với động từ to be. To be “were” được sử dụng cho tất cả các trường hợp

Chủ ngữ

Động từ to be

I

were

We

were

You

were

They

were

He, she, it

were

Ví dụ:

  • If I were you, I would study even harder.

[Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn nữa.]

  • It is urgent that many houses were submerged in sea water by flooding.

[Đây là chuyện khẩn cấp rằng mưa lũ khiến nhiều ngôi nhà chìm trong biển nước.]

Tìm hiểu thêm: Giỏi ngay thì quá khứ đơn chỉ với 5 phút

5. Một số lưu ý khi sử dụng bàng thái cách trong câu

Chỉ sử dụng bàng thái cách trong những trường hợp khẩn cấp hay nhấn mạnh tầm quan trọng. Do đó, cần chú ý nghĩa của động từ để sử dụng cho đúng.

Ví dụ:

  • My mom insisted that I come back.

Động từ insisted = yêu cầu => Mẹ tôi yêu cầu tôi quay lại.

  • My mother insisted that this was true.

Động từ insisted = khẳng định => Mẹ tôi khẳng định rằng điều này là đúng.

Do cách dùng bàng thái cách khá trang trọng nên trong văn cảnh bình thường, chúng thường được sử dụng kèm với “should” sau 3 động từ “recommend“, “suggest” và “insist.”

Ví dụ:

  • Doctor suggested that I should eat enough meals for the day.

[Bác sĩ đề nghị tôi nên ăn đủ bữa trong ngày.]

  • My sister recommended that I should use lotion in winter.

[Em gái tôi khuyên rằng tôi nên sử dụng kem dưỡng da vào mùa đông.]

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO

TÌM HIỂU NGAY

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chi tiết về bàng thái cách trong tiếng Anh bao gồm định nghĩa, chức năng, các thể của bàng thái cách và cả lưu ý khi sử dụng. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức ngữ pháp bổ ích. Thường xuyên theo dõi Step Up để cập nhật những kiến thức ngữ pháp mới nhất nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

Chủ Đề