Chất nào ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường

Gói VIP thi online tại VietJack [chỉ 200k/1 năm học], luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

  1. 12,96
  1. 6,25
  1. 25,00
  1. 13,00

Câu 2:

Cho các polime: Polietilen, poli[metyl metacrylat], polibutađien, polistiren, poli[vinyl axetat] và tơ nilon-6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là

  1. 4
  1. 3
  1. 2.
  1. 1.

Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

[1] Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất.

[2] Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân.

[3] Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.

[4] Sắt tây [sắt tráng thiếc], tôn [sắt tráng kẽm] khi để trong không khí ẩm và bị trày xước sau đến lớp bên trong thì sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn tôn.

[5] NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga.

[6] Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng điện cực trơ là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, H2O.

[7] Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO [trên 570°C] hoặc Fe3O4 [dưới 570°C].

[8] Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là catot, xảy ra quá trình oxi hóa.

Số phát biểu đúng là

  1. 6.
  1. 7.
  1. 5.
  1. 4.

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

[a] Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.

[b] Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch Al2[SO4]3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.

[c] Tất cả các phản ứng hóa học có kim loại tham gia đều là phản ứng oxi hóa khử.

[d] Vàng là kim loại dẻo nhất, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

[e] Điện phân dung dịch NaCl [điện cực trơ, màng ngăn xốp] thu được khí Cl2 ở anot.

Số phát biểu đúng là

  1. 4
  1. 3
  1. 5
  1. 2

Câu 5:

Phenol và etanol đều phản ứng với

  1. Na
  1. dung dịch Br2
  1. H2 [Ni, t°C]
  1. dung dịch NaOH

Câu 6:

Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4. Từ X thực hiện phản ứng [theo đúng tỉ lệ mol]:

C10H10O4 + 2NaOH → X1 + X2.

X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl

nX3 + nX2 → Poli[etylen terephtalat] + 2nH2O

Cho các phát biểu sau:

[1] Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.

[2] Dung dịch X2 hòa tan Cu[OH]2 tạo dung dịch màu xanh lam.

[3] Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

[4] Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

Số phát biểu đúng là

  1. 1
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Câu 7:

Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ra dựa vào hàm lượng phần trăm của X trong phân tử. X là

Chất béo ở trạng thái lỏng điều kiện thường là gì?

Axit béo không no: thường ở thể lỏng, bao gồm các axit như axit oleic [C17H33COOH – 1 nối đôi], axit oxalic, axit arachidonic, axit linoleic [C17H31COOH – 2 nối đôi], alpha linolenic [C17H29COOH – 3 liên kết đôi].

Tristearin ở điều kiện thường là chất gì?

Ở điều kiện thường, Tristearin tồn tại ở dạng bột trắng và là chất rắn không mùi.

Chất béo có đặc điểm chung là gì?

Chất béo có đặc điểm chung là không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. Chất béo chứa các gốc axit không no là chất lỏng ở điều kiện thường và chất béo chứa các gốc axit no là chất rắn ở điều kiện thường.

C 17 H 33 COH là gì?

axit stearic.

Chủ Đề