Chiến tranh thế giới thứ 2 tiếng anh là gì năm 2024

Nguồn: “Were they always called World War I and World War II?”, History.com [truy cập ngày 3/11/2015].

Biên dịch & Hiệu đính: Lê Hoàng Giang

Không phải ngay từ đầu hai cuộc chiến tranh thế giới đã được gọi là “Thế Chiến I” [World War I] và “Thế Chiến II” [World War II], hay “Chiến tranh Thế giới thứ Nhất” và “Chiến tranh Thế giới thứ Hai”, song rất khó xác định chính xác thời điểm mà những tên gọi này xuất hiện. Rõ ràng là trong Thế Chiến I, không ai biết rằng sẽ có một cuộc xung đột toàn cầu thứ hai diễn ra sau cuộc chiến thứ nhất, vì vậy không cần thiết phải xác định thứ tự cho cuộc chiến. Ban đầu các tờ báo ở Mỹ gọi đây là “Chiến tranh Châu Âu” [European War], nhưng sau đó đã đổi thành “Chiến tranh Thế giới” [World War] khi Mỹ chính thức tham chiến năm 1917. Trong khi đó ở bên kia Đại Tây Dương, người Anh sử dụng tên gọi “cuộc Đại Chiến” [the Great War] cho đến những năm 1940 – ngoại trừ một trường hợp đáng chú ý là khi Winston Churchill sử dụng tên gọi “Chiến tranh Thế giới” trong cuốn hồi ký “Cuộc Khủng hoảng Thế giới” của ông xuất bản năm 1927.

Thế Chiến II diễn ra sau Thế Chiến I 21 năm, song nhiều nhà sử học tin rằng cả hai cuộc chiến chỉ là hai giai đoạn cách nhau của một cuộc xung đột toàn cầu lớn duy nhất. Nguồn: History.com.

Mặt khác, tên gọi “Thế Chiến II” đã xuất hiện lần đầu trên văn bản từ tháng 2 năm 1919, khi một bài báo trên tờ Manchester Guardian sử dụng thuật ngữ này theo cách gần giống như ngày nay người ta thường tiên đoán giả định về một cuộc “Thế Chiến III”. Nhưng chính Tổng thống Mỹ Franklin D. Roosevelt mới là người công khai sử dụng tên gọi “Chiến tranh Thế giới thứ Hai” vào năm 1941, và người Mỹ sau đó đã nhanh chóng làm theo. [Người Anh vẫn chỉ sử dụng cái tên đơn giản “cuộc Chiến” [the War] cho đến cuối những năm 1940].

Dù Roosevelt là người đã giúp phổ biến cái tên này, nhưng ông dường như không hoàn toàn hài lòng với nó. Năm 1942 ông đã thỉnh cầu dư luận đề xuất tên gọi thay thế, và trong những tuần sau đó Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ đã nhận được 15.000 đề xuất, với những tên gọi như “Chiến tranh vì Nền Văn minh” [“the War for Civilization”] hay “Chiến tranh Chống Ách Nô dịch” [“the War Against Enslavement”]. Những cái tên này, và cả chính tên gọi mà Roosevelt sau đó đề xuất là “Chiến tranh vì sự Sinh tồn” [“the Survival War”] đều không được sử dụng lâu dài. Như vậy tên gọi “Thế Chiến II” và “Chiến tranh Thế giới thứ Hai” đã tiếp tục được sử dụng và trở nên phổ biến cho đến ngày nay – và tương tự là tên gọi “Thế Chiến I” hay “Chiến tranh Thế giới thứ Nhất” của cuộc xung đột trước đó.

Fiat G.12 là một loại máy bay vận tải của Ý trong Chiến tranh thế giới II.

The Fiat G.12 was an Italian transport aircraft of World War II.

1941 – Chiến tranh thế giới thứ hai: Nhật Bản ký hiệp ước liên minh với Thái Lan.

1941 – World War II: Japan signs a treaty of alliance with Thailand.

Vào 8 tháng 5 năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu chính thức chấm dứt.

On May 8, 1945, World War II ended in Europe.

Tên của tuyến đổi thành tên hiện tại sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.

The name of the line was changed back to its present name after the end of World War II.

Kho Hóa chất Umatilla mở năm 1941 để phục vụ Chiến tranh thế giới thứ hai.

The Umatilla Chemical Depot opened in 1941, to prepare for World War II.

Khái niệm về chụp ảnh phóng sự cưới ra đời sau khi chiến tranh thế giới thứ hai.

The concept of capturing the wedding "event" came about after the Second World War.

Đến Chiến tranh thế giới thứ hai, Đức Quốc xã xâm chiếm Hà Lan vào ngày 10 tháng 5 năm 1940.

During World War II, the German army invaded the Netherlands on 10 May 1940.

Trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai, ông nghiên cứu tên lửa cũng ở đây.

During World War II, he conducted research in rocketry there.

Chiến tranh thế giới thứ nhất khiến 1,4 triệu binh sĩ Pháp thiệt mạng, tức 4% dân số.

World War I left 1.4 million French soldiers dead, 4% of its population.

Trước khi chiến tranh thế giới I, Gnezdovo với rừng Katyn thuộc về gia đình Koźliński.

Before World War I, Gnezdovo with the Katyn Forest belonged to the Koźliński family.

Autocannon được sử dụng rất rộng rãi trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Autocannons would serve in a much greater capacity during the Second World War.

1916 – Chiến tranh thế giới thứ nhất: Liên minh Trung tâm chiếm được thủ đô Bucharest của Romania.

1916 – World War I: The Central Powers capture Bucharest.

Corona del Mar, California: Chiến tranh thế giới II Publications, 1988.

Corona del Mar, California: World War II Publications, 1988.

Ông chiến đấu và hi sinh trong Chiến tranh thế giới lần II.

He fought and died during World War II.

Chuỗi sự kiện này său đó sẽ leo thang, và châm ngòi Chiến tranh Thế giới thứ ba.

This chain of events will then prove unstoppable, thus precipitating World War III.

Ông tham gia cả hai cuộc chiến tranh thế giới.

He went to both World Wars.

The U.S. Air Service in Chiến tranh thế giới I: Volume IV Postwar Review.

The U.S. Air Service in World War I: Volume IV Postwar Review.

Năm 1914, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, quân Úc chiếm Nauru.

In 1914, following the outbreak of World War I, Nauru was captured by Australian troops.

Flying Guns: Chiến tranh thế giới thứ nhất and its Aftermath 1914–32.

Flying Guns: World War I and its Aftermath 1914-32.

Gà Pictave đã gần như tuyệt chủng trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

The Pictave came close to extinction in the years after the Second World War.

The Hamyln Concise guide to British aircraft of Chiến tranh thế giới II.

The Hamyln concise guide to British aircraft of World War II.

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực bị quân Nhật chiếm đóng trong ba năm.

During World War II, it was occupied by the Japanese for three years.

Sau chiến tranh thế giới II, sự phát triển công nghiệp đã có bước đột phát.

After World War II, industrial development quickened.

Các quá trình chiến tranh thế giới thứ hai gián đoạn nghiêm trọng hoạt động này.

The course of the Second World War severely disrupted such activities.

Cần hạ tổ đó mà không bắt đầu Chiến tranh thế giới III.

We need to get past that squad without starting World War Ill.

Chủ Đề