Vấn đề về chiều cao và cân nặng của trẻ nhỏ là một trong những yếu tố hàng đầu mà các bậc phụ huynh quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển của con. Để có cái nhìn rõ ràng hơn về vấn đề này, hãy cùng Pharmacity tham khảo bảng chiều cao cân nặng của trẻ em từ 0-10 tuổi qua bài viết dưới đây.
Bảng chiều cao cân nặng của trẻ em từ 0-10 tuổi
Theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới [WHO], các chỉ số về chiều cao và cân nặng của trẻ em theo từng giai đoạn tuổi và theo giới tính được xác định qua các bảng chiều cao cân nặng như sau:
Bảng chiều cao cân nặng của trẻ chuẩn WHO
Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0-10 tuổi
Dưới đây là thông tin chiều cao cân nặng chi tiết của bé gái từ 0 đến 10 tuổi.
Chiều cao và cân nặng của các bé gái từ khi mới sinh đến 11 tháng tuổi
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
0 tháng tuổi
7.3 lb [3.31 kg]
19.4" [49.2 cm]
1 tháng tuổi
9.6 lb [4.35 kg]
21.2" [53.8 cm]
2 tháng tuổi
11.7 lb [5.3 kg]
22.1" [56.1 cm]
3 tháng tuổi
13.3 lb [6.03 kg]
23.6" [59.9 cm]
4 tháng tuổi
14.6 lb [6.62 kg]
24.5" [62.2 cm]
5 tháng tuổi
15.8 lb [7.17 kg]
25.3" [64.2 cm]
6 tháng tuổi
16.6 lb [7.53 kg]
25.9" [64.1 cm]
7 tháng tuổi
17.4 lb [7.9 kg]
26.5" [67.3 cm]
8 tháng tuổi
18.1 lb [8.21 kg]
27.1" [68.8 cm]
9 tháng tuổi
18.8 lb [8.53 kg]
27.6" [70.1 cm]
10 tháng tuổi
19.4 lb [8.8 kg]
28.2" [71.6 cm]
11 tháng tuổi
19.9 lb [9.03 kg]
28.7" [72.8 cm]
Chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
12 tháng tuổi
20.4 lb [9.25 kg]
29.2" [74.1 cm]
13 tháng tuổi
21.0 lb [9.53 kg]
29.2" [74.1 cm]
14 tháng tuổi
21.5 lb [9.75 kg]
30.1" [76.4 cm]
15 tháng tuổi
22.0 lb [9.98 kg]
30.6" [77.7 cm]
16 tháng tuổi
22.5 lb [10.2 kg]
30.9" [78.4 cm]
17 tháng tuổi
23.0 lb [10.43 kg]
31.4" [79.7 cm]
18 tháng tuổi
23.4 lb [10.61 kg]
31.8" [80.7 cm]
19 tháng tuổi
23.9 lb [10.84 kg]
32.2" [81.7 cm]
20 tháng tuổi
24.4 lb [11.07 kg]
32.6" [82.8 cm]
21 tháng tuổi
24.9 lb [11.3 kg]
32.9" [83.5 cm]
22 tháng tuổi
25.4 lb [11.52 kg]
33.4" [84.8 cm]
23 tháng tuổi
25.9 lb [11.75 kg]
33.5" [85.1 cm]
Chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 2-10 tuổi
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
2 tuổi
26.5 lb [12.02 kg]
33.7" [85.5 cm]
3 tuổi
31.5 lb [14.29 kg]
37.0" [94 cm]
4 tuổi
34.0 lb [15.42 kg]
39.5" [100.3 cm]
5 tuổi
39.5 lb [17.92 kg]
42.5" [107.9 cm]
6 tuổi
44.0 lb [19.96 kg]
45.5" [115.5 cm]
7 tuổi
49.5 lb [22.45 kg]
47.7" [121.1 cm]
8 tuổi
57.0 lb [25.85 kg]
50.5" [128.2 cm]
9 tuổi
62.0 lb [28.12 kg]
52.5" [133.3 cm]
10 tuổi
70.5 lb [31.98 kg]
54.5" [138.4 cm]
Bảng đo chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 0-10 tuổi theo WHO
Cùng tìm hiểu bảng chiều cao cân nặng của bé trai trong độ tuổi từ 0 đến 10 tuổi.
Bảng chiều cao cân nặng của bé trai sơ sinh đến 11 tháng tuổi
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
0 tháng tuổi
7.4 lb [3.3 kg]
19.6" [49.8 cm]
1 tháng tuổi
9.8 lb [4.4 kg]
21.6" [54.8 cm]
2 tháng tuổi
12.3 lb [5.58 kg]
23.0" [58.4 cm]
3 tháng tuổi
14.1 lb [6.4 kg]
24.2" [61.4 cm]
4 tháng tuổi
15.4 lb [7 kg]
25.2" [64 cm]
5 tháng tuổi
16.6 lb [7.53 kg]
26.0" [66 cm]
6 tháng tuổi
17.5 lb [7.94 kg]
26.6" [67.5 cm]
7 tháng tuổi
18.3 lb [8.3 kg]
27.2" [69 cm]
8 tháng tuổi
19.0 lb [8.62 kg]
27.8" [70.6 cm]
9 tháng tuổi
19.6 lb [8.9 kg]
28.3" [71.8 cm]
10 tháng tuổi
20.1 lb [9.12 kg]
28.8" [73.1 cm]
11 tháng tuổi
20.8 lb [9.43 kg]
29.3" [74.4 cm]
Chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
12 tháng tuổi
21.3 lb [9.66 kg]
29.8" [75.7 cm]
13 tháng tuổi
21.8 lb [9.89 kg]
30.3" [76.9 cm]
14 tháng tuổi
22.3 lb [10.12 kg]
30.7" [77.9 cm]
15 tháng tuổi
22.7 lb [10.3 kg]
31.2" [79.2 cm]
16 tháng tuổi
23.2 lb [10.52 kg]
31.6" [80.2 cm]
17 tháng tuổi
23.7 lb [10.75 kg]
32.0" [81.2 cm]
18 tháng tuổi
24.1 lb [10.93 kg]
32.4" [82.2 cm]
19 tháng tuổi
24.6 lb [11.16 kg]
32.8" [83.3 cm]
20 tháng tuổi
25.0 lb [11.34 kg]
33.1" [84 cm]
21 tháng tuổi
25.5 lb [11.57 kg]
33.5" [85 cm]
22 tháng tuổi
25.9 lb [11.75 kg]
33.9" [86.1 cm]
23 tháng tuổi
26.3 lb [11.93 kg]
34.2" [86.8 cm]
Bảng đo chiều cao cân nặng của bé trai từ 2 đến 10 tuổi
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
2 tuổi
27.5 lb [12.47 kg]
34.2" [86.8 cm]
3 tuổi
31.0 lb [14.06 kg]
37.5" [95.2 cm]
4 tuổi
36.0 lb [16.33 kg]
40.3" [102.3 cm]
5 tuổi
40.5 lb [18.37 kg]
43.0" [109.2 cm]
6 tuổi
45.5 lb [20.64 kg]
45.5" [115.5 cm]
7 tuổi
50.5 lb [22.9 kg]
48.0" [121.9 cm]
8 tuổi
56.5 lb [25.63 kg]
50.4" [128 cm]
9 tuổi
63.0 lb [28.58 kg]
52.5" [133.3 cm]
10 tuổi
70.5 lb [32 kg]
54.5" [138.4 cm]
Các chỉ số phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ từ 0-10 tuổi
Thông qua bảng chiều cao cân nặng của trẻ, từ trẻ sơ sinh đến khi trẻ tròn 1 tuổi và tiếp tục đến độ tuổi trưởng thành, ba mẹ có thể theo dõi sự phát triển của trẻ một cách chi tiết. Điều này rất quan trọng để nhận biết và đánh giá các thay đổi trong nhu cầu và sức khỏe của bé.
- Trẻ sơ sinh: Khi mới sinh bé sẽ có chiều cao trung bình khoảng 50cm và cân nặng 3,3kg. Chu vi đầu của bé trai là 34,3cm và bé gái là 33,8cm [Theo Trung tâm Quốc gia về Thống kê Y tế Hoa Kỳ].
- Bé đến 4 ngày tuổi: Khoảng thời gian này, trẻ thường giảm cân khoảng 5-10% so với lúc mới sinh do mất nước và dịch cơ thể.
- Từ 5 ngày đến 3 tháng: Trẻ tăng trung bình từ 15-28g mỗi ngày và sau 2 tuần tuổi, trẻ sẽ nhanh chóng đạt lại cân nặng tiêu chuẩn như lúc mới sinh.
- Từ 3 đến 6 tháng: Trẻ tăng khoảng 225g mỗi 2 tuần và đến 6 tháng tuổi, giai đoạn này cân nặng sẽ gấp đôi so với lúc mới sinh.
- Từ 7 đến 12 tháng: Cân nặng tăng khoảng 500g mỗi tháng và tăng gấp 3 lần so với lúc mới sinh, tuy nhiên những trẻ bú mẹ thường tăng ít hơn so với mức này.
- Trẻ 1 tuổi: Mỗi tháng trẻ tăng khoảng 225g cân nặng và chiều cao tăng thêm 1,2cm.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thêm khoảng 10cm chiều cao và 2,5kg cân nặng so với 1 tuổi.
- Trẻ từ 3 đến 4 tuổi: Trẻ có lượng mỡ giảm đi và cánh tay, chân phát triển nhiều hơn, trông cao ráo hơn do trẻ ở độ tuổi này vận động nhiều.
- Trẻ trên 5 tuổi: Chiều cao của trẻ phát triển nhanh chóng, bé gái sẽ đạt chiều cao tối đa khoảng 2 năm sau kỳ kinh nguyệt đầu tiên và bé trai đạt chiều cao tối đa khi đến tuổi 17.
Thông tin chung về chỉ số chiều cao và cân nặng của trẻ nhỏ
Một số yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ
Sự phát triển về cân nặng và chiều cao của trẻ nhỏ không chỉ phụ thuộc vào yếu tố di truyền từ cha và mẹ, mà còn chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố chủ yếu có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ:
- Yếu tố di truyền: Theo các nhà nghiên cứu đã cho thấy rằng yếu tố di truyền từ ba mẹ có một ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển và kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
- Sinh non: Trẻ sinh non thường có cân nặng thấp hơn so với trẻ sinh bình thường, trong khi đó trẻ sinh sau ngày dự sinh thường có cân nặng cao hơn so với trung bình.
- Dinh dưỡng: Việc cung cấp đủ dưỡng chất cần thiết từng giai đoạn giúp trẻ phát triển một cách toàn diện. Sự thiếu hụt hoặc dư thừa của các chất dinh dưỡng có thể dẫn đến tình trạng cân nặng không cân đối hoặc kém phát triển chiều cao ở trẻ.
- Sức khỏe của mẹ bầu: Mẹ bầu cần được chăm sóc tốt và bổ sung đầy đủ dinh dưỡng để tránh trẻ sinh ra nhẹ cân. Các vấn đề như tiểu đường thai kỳ, bệnh mạn tính hay rối loạn tiêu hoá cũng có thể làm bé chậm phát triển.
- Thời gian ngủ: Sự phát triển của trẻ có liên quan đến thời gian ngủ, thời gian ngủ nhiều hơn có thể làm tăng cân nặng và chiều cao của trẻ.
- Sự chăm sóc từ ba mẹ: Theo nghiên cứu tại Viện quốc gia [Hoa Kỳ] đã chỉ ra rằng, sự quan tâm và chăm sóc từ bố mẹ có thể ảnh hưởng đến phát triển của trẻ cả về thể chất lẫn tinh thần.
- Vận động thể dục: Sự thiếu vận động có thể ảnh hưởng đến phát triển hệ cơ xương và hệ thần kinh của trẻ. Do đó, ba mẹ cần khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động thể thao như bóng rổ, bơi lội, đạp xe, bóng chuyền và nhảy dây giúp tăng cường chiều cao và cân nặng của trẻ.
Các vấn đề quan trọng cần lưu ý để đảm bảo sự phát triển về chiều cao và cân nặng cho trẻ
Hy vọng thông tin về bảng chiều cao cân nặng của trẻ sẽ giúp các bậc phụ huynh theo dõi quá trình phát triển của con mình một cách chặt chẽ. Đồng thời, thông qua việc đánh giá những thay đổi và vấn đề phát sinh, từ đó có thể áp dụng các biện pháp kịp thời để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển tốt nhất cho bé yêu.
Nguồn tham khảo: Tổng hợp
Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất.
11 tuổi bao nhiêu cân là đủ?
9 tuổi | 63.0 lb [28.58 kg] | 52.5" [133.3 cm] |
10 tuổi | 70.5 lb [32 kg] | 54.5" [138.4 cm] |
11 tuổi | 78.5 lb [35.6 kg] | 56.5" [143.5 cm] |
12 tuổi | 88.0 lb [39.92 kg] | 58.7" [149.1 cm] |
Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO mới nhấtwww.nhathuocankhang.com › ban-tin-suc-khoe › bang-tieu-chuan-can-na...null
Bé 11 tháng tuổi cao bao nhiêu?
Chiều cao và cân nặng tiêu chuẩn của trẻ 11 tháng tuổi Theo tiêu chuẩn, khi được 11 tháng tuổi, các bé trai sẽ nặng khoảng 8,4 - 10,5kg; bé gái nặng khoảng 8,7 - 9,9kg. Về chiều cao tiêu chuẩn, ở các bé trai 11 tháng tuổi là 74,1 - 81,5cm; bé gái 11 tháng tuổi là 72,8 - 80,3cm.nullBé 11 tháng nặng 9kg có phải suy dinh dưỡng? - Vinmecwww.vinmec.com › nhi › be-11-thang-nang-9kg-co-phai-suy-dinh-duongnull
Làm sao để tăng chiều cao ở tuổi 11?
Cách tăng chiều cao cho trẻ 11 tuổi bằng thay đổi lối sống.
Đi ngủ trước 22h, ngủ đủ giấc. ... .
Khuyến khích trẻ vận động thường xuyên. ... .
Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. ... .
Cải thiện tư thế cơ thể ... .
Kiểm soát cân nặng là cách tăng chiều cao cho trẻ 11 tuổi. ... .
Sữa và các chế phẩm từ sữa. ... .
Các loại đậu. ... .
Rau xanh..
12 tuổi cao bao nhiêu là đủ?
Trước khi tìm hiểu về cách tăng chiều cao, hãy cùng xem xét bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ 12 tuổi, theo Bảng thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới [WHO], chiều cao đạt chuẩn ở bé gái 12 tuổi là từ 151.2 - 156cm trở lên và 149.1 - 155.4cm trở lên ở bé trai.nullCách tăng chiều cao ở tuổi 12 đơn giản, dễ dàng ngay tại nhànhathuoclongchau.com.vn › bai-viet › cach-tang-chieu-cao-o-tuoi-12-don-...null