Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch hcl dư khối lượng muối thu được là
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác? Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch: Thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 8,4 gam sắt là? Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng vừa hết với 5,6 gam Fe là Cho 11,2 gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ a, tính thể tích khí H2 ở ĐKTC b, tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng c, tính nồng độ phânc trăm của dung dịch sau phản ứng
cho 11 2 gam fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V? Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng? Tìm khối lượng của HCl tham gia? Các câu hỏi tương tự 1]Tính theo công thức hóa học a] tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL[OH]3,SO3,FE2O3 b]Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H 2] Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt [II] clorua và khí hidro. a] Viết phương trình hóa học xảy ra b] tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c] tính khối lượng HCL đã phản ứng d] khối lượng FeCl2 tạo thành 3] Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi[đktc].Sau phản ứng thu được magie oxit[MgO] a] viết phườn trình hóa học b] tính khối lượng MgO được tạo thành 4] Cho phản ứng: 4Al+3O2-]2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng. a] Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. b] Tính khối lượng Al2O3 tạo thành #m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp 1]Tính theo công thức hóa học a] tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL[OH]3,SO3,FE2O3 b]Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H 2] Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt [II] clorua và khí hidro. a] Viết phương trình hóa học xảy ra b] tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c] tính khối lượng HCL đã phản ứng d] khối lượng FeCl2 tạo thành 3] Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi[đktc].Sau phản ứng thu được magie oxit[MgO] a] viết phườn trình hóa học b] tính khối lượng MgO được tạo thành 4] Cho phản ứng: 4Al+3O2-]2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng. a] Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. b] Tính khối lượng Al2O3 tạo thành #m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.[ĐS:4,48 lít] b. Khối lượng HCl phản ứng.[ĐS:14,6 g] c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.[ĐS:25,4 g] Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau : Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên . Hãy tính : a] Khối lượng axit Clohđric cần dùng .[1,825g] b] Thể tích khí H2 thu được đktc .[0,56 lít] Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.[ ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít] b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.[ĐS: 2.04 g] Câu 4: Lưu huỳnh [S] cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ [SO2]. Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết: a] Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b] Thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.[ĐS: 33.6 lít] c] Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí Đáp án: Giải thích các bước giải: PTHH: Fe+2HCl → FeCl2+H2 a, nFe=m:M=11,2:56=0,2 mol Theo PTHH, nFe=nH2=0,2 mol VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48 lít b, Theo PTHH, nHCl=2nFe=0,4 mol mHCl=n.M=0,4.36,5=14,6 g c, Theo PTHH, nFeCl2=nFe=0,2 mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4 g PTHH: Fe+2HCl → FeCl2+H2 a, nFe=m:M=11,2:56=0,2 mol Theo PTHH, nFe=nH2=0,2 mol VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48 lít b, Theo PTHH, nHCl=2nFe=0,4 mol mHCl=n.M=0,4.36,5=14,6 g c, Theo PTHH, nFeCl2=nFe=0,2 mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4 g Tính Vkk cần dùng [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Hoàn thành bảng sau [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Cho các công thức hoá học sau [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Phân loại các exit sau và gọi tên: [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Xác định thể tích O2 trong 500ml không khí [Hóa học - Lớp 8] 3 trả lời Tính Vkk cần dùng [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Hoàn thành bảng sau [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Cho các công thức hoá học sau [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Phân loại các exit sau và gọi tên: [Hóa học - Lớp 8] 2 trả lời Xác định thể tích O2 trong 500ml không khí [Hóa học - Lớp 8] 3 trả lời Video liên quanNồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là (Hóa học - Lớp 12)1 trả lời X là chất nào trong số các chất sau (Hóa học - Lớp 12) 1 trả lời Đốt cháy hoàn toàn 6,9g rượu etylic (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Oxi bazơ không tác dụng với nước là (Hóa học - Lớp 8) 5 trả lời
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account
Những câu hỏi liên quan
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít) b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g) c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g) Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau : Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên . Hãy tính : a) Khối lượng axit Clohđric cần dùng .(1,825g) b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít) Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g) Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít) c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí |