Cho 3 9 gam K tác dụng với 101 8g nước nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là

Cho m gam K tác dụng hết với H2O dư, thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là

A. 0,39.

B. 0,78.

C. 3,90.

D. 7,80.

 Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất E, F, G.

A.  F e C l 2 , F e O H 2 , F e 2 O 3

B.  F e C l 3 , F e O H 3 , F e 2 O 3

C.  F e C l 2 , F e 2 O 3 , F e O H 3

D.  F e C l 3 , F e O H 3 , F e O

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

A. 3,8% 

B. 5,3% 

C. 5,5% 

D. 5,2% 

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 5,00%.

B. 6,00%.

C. 4,99%.

D. 4,00%.

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam  H 2 O là 

A. 5,00%. 

B. 6,00%. 

C. 4,99%. 

D. 4,00%. 

Bài 29. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm – Bài 4 trang 157 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao. Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,056 g/ml.

Cho \(3,9\) gam kim loại \(K\) tác dụng với \(101,8\) gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là \(1,056\;g/ml\).

Cho 3 9 gam K tác dụng với 101 8g nước nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là

Ta có: 

\(\eqalign{ & {n_K} = {{3,9} \over {39}} = 0,1mol \cr & 2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \uparrow \cr

& 0,1 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\to \;\;0,1\; \;\;\,\to 0,05 \cr} \)

Khối lượng chất tan thu được là:

 \({m_{KOH}} = 0,1.56 = 5,6(g).\)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

Quảng cáo

 \({m_{{\rm{dd}}saupu}} = {m_K} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{H_2} \uparrow }} = 3,9 + 101,8 – 0,05.2 = 105,6(g)\)

Nồng độ phần trăm của \(KOH\) trong dung dịch sau phản ứng là:

\(C{\% _{KOH}} = {{5,6} \over {105,6}}.100 = 5,3\% \)

Thể tích dung dịch sau phản ứng:

\({V_{{\rm{dd}}}} = {{105,6} \over {1,056}} = 100\;ml = 0,1\;(l) \Rightarrow {CM_{{{KOH}}}} = {{0,1} \over {0,1}} = 1M\)

Đáp án:

 CM KOH= 1M

C% KOH= 5,3%

Giải thích các bước giải:

nK= 0,1 mol

PTHH:

2K+ 2H2O→ 2KOH+ H2

0,1                   0,1      0,05

C%KOH= 0,1.56/(3,9+ 101,8-0,05.2).100%=5,3%

V dd= (3,9+101,8-0,05.2)/1,056=100ml

CM KOH= 0,1/0,1= 1M

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là