Cho 5,6 lít so2 vào 100ml dung dịch naoh 4 m

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

đã hỏi trong Lớp 10 Hóa học

· 16:10 18/04/2020

Dẫn 5,6 lít khí SO2 ở đktc vào 100ml dung dịch NaOH aM dư sau phản ứng thu được dd X

a, Cô cạn dd X thu được m g chất rắn. Tính m?( Lưu ý các hất như muối bazo không bay hơi khi cô cạn)

b, Để trung hòa lượng bazo dư trong dd X cần 50ml dung dịch HCl 1M. Tính a

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Cho 5,6 lit SO$_{2}$ (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 4M, muối được tạo thành và số mol tương ứng là: A. Na$_{2}$SO$_{3}$: 0,15mol; NaHSO$_{3}$: 0,1mol B. Na$_{2}$SO$_{3}$: 0,2mol; Na$_{2}$SO$_{3}$: 0,2mol. C. Na$_{2}$SO$_{3}$: 0,2mol

D. Na$_{2}$SO$_{3}$: 0,1mol; Na$_{2}$SO$_{3}$: 0,2mol

Chọn phương án là: A Phương pháp giải: Lập tỉ lệ n$_{NaOH}$/n$_{SO2}$ (*) để xác định sản phẩm thu được. + Nếu (*) ≤ 1 thì chỉ tạo muối NaHSO$_{3}$ + Nếu 1 < (*) < 2 thì tạo hỗn hợp muối NaHSO$_{3}$ và Na$_{2}$SO$_{3}$ + Nếu (*) ≥ 2 thì tạo muối Na$_{2}$SO$_{3}$ Lời giải chi tiết: Ta có: n$_{SO2}$ = 0,25 mol; n$_{NaOH}$ = 0,4 mol Lập tỉ lệ k = n$_{NaOH}$/n$_{SO2}$ = 0,4 : 0,25 = 1,6. Ta có: 1 < k < 2 nên SO$_{2}$ tác dụng với NaOH theo 2 PTHH sau: SO$_{2 }$+ NaOH → NaHSO$_{3}$ SO$_{2 }$+ 2NaOH → Na$_{2}$SO$_{3 }$+ H$_{2}$O Đặt n$_{NaHSO3}$ = x mol và n$_{Na2SO3}$ = y mol Ta có: n$_{SO2}$ = x + y = 0,25 mol và n$_{NaOH}$ = x + 2y = 0,4 Giải hệ trên có x = 0,1 và y = 0,15 Vậy sản phẩm thu được có 0,1 mol NaHSO$_{3}$ và 0,15 mol Na$_{2}$SO$_{3}$.

Đáp án A

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Dẫn 5,6 lít khí SO2 ở đktc vào 100ml dung dịch NaOH aM dư sau phản ứng thu được dd X

a, Cô cạn dd X thu được m g chất rắn. Tính m?( Lưu ý các hất như muối bazo không bay hơi khi cô cạn)

b, Để trung hòa lượng bazo dư trong dd X cần 50ml dung dịch HCl 1M. Tính a

Các câu hỏi tương tự

1) Khi trộn 200ml dung dịch hcl 1M với 300 ml dung dịch HCL 4M thì thu được dung dịch mới có nồng độ là :

2) chất là muối canxi của halogen. Cho dung dịch chứa 0,2 g X tác dụng với dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa halogen. x là công thức phân tử nào ?

3) cho một lương dư kmno4 vào 25 ml dd hcl 8M. thể tích khí clo sinh ra là:

4) cho 14,2 gam kmno4 tác dụng hoàn toàn vào dd hcl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:

5) cho 2,24 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5 gam MgX2. Nguyên tố halogen đó là :

6) Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột fe và 0,8 gam bột S , khối lượng muối thu được sau phản ứng là :

7) Hòa tan hết 6 gam kim loại M hóa trị 2 bằng dd h2so4 loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là

8) tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiddro là 18. Phần trăm số mol của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là

9) hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại fe trong dung dịch h2so4 loãng thu được V lít khí ở đktc, Tính V khí thu được

10)Nung nóng 2,4 gam Mg với một lượng bột S dư sau phản ứng khối lượng muối sunfua thu được là

11) hòa tan 5,6 g kim loại fe trong 200g dd h2so4 đặc dư. Tính thể tích khí tối đa thu được sau phản ứng ở đktc

12) có bao nhiêu gam So2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam oxi

13) Hòa tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1m để trung hòa dd X . Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây

14) Hòa tan 3,38g oleum vào nước được dung dịch Y , để trung hòa dung dịch Y cần 800ml dung dịch NaOH 0,1M. Công thức phân tử oleum

Giúp mik vs nha mn , mik sắp thi rồi huhu, cảm ơn mn ,mn làm đc câu nào thì làm giúp mik để mik hỉu hơn nha

1/ Cho 8,8 g hỗn hợp gồm sắt và đồng vào dd H2SO4 đặc nóng , lấy dư , sau phản ứng thu đc 4,48 l khí sunfuro (dktc) . Tình khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp.

2/ Dẫn 5,6 l khí So2 (dktc) vào dd chứa 8 g NaOH . Tính khối lượng muối tạo thành

3/ Hoá tan 20,4 g hỗn hợp gồm FeO, ZnO , Al2O3 vào 100ml dd axit sunfuric loãng 3,5 M vừa đủ thu đc dd X , cô cạn dd X thu đc m gam muối sunfat . Tính m

Câu 1 nhận biết dung dịch chứa riêng mất nhãn sau

I. Các dung dịch

a. NaCl,NaNO3,NaOH,HCl

b. KOH,KCl,K2SO4 ,KI

c. H2SO4,K2SO3 , HCl ,K2SO4

d. NaBr , KCl , K2S K2SO4,H2SO4

II. chỉ dùng thêm quỳ tím

a. NaOH ,H2SO4 ,NaCl , Ba(NO3)2

b. H2SO4 ,Na2SO4, NaNO3 NaOH, Ba(OH)2

Bài toán lượng dư

Câu 2 Hấp thụ 7,84l đktc khí H2S vào 64g dd CuSO4 10% sau phản ứng hoàn toàn thu được m g kết tủa màu đen . Tính giá trị m

Câu 3 trộn 8,1g bột nhôm với 9,6 g bột S rồi nung nóng trong bình kính sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A hòa tan hoàn toàn dd A bằng dư dd H2SO4 loãng có khí bay ra. Tính thể tích khí ở đktc

Câu 4 cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 1600ml dd HCl 0,1 M Sau phản ứng xong nhứng quỳ tím vào dung dịch thì quỳ tím chuyển màu như thế nào

Giải nhanh bài này giúp mình cảm ơn nhiều

Câu 46 cho 5,6 lít khí SO2 đktc vào 100ml dung dịch NaOH 4M muối được tạo thành và số mol tương ứng là A Na2SO3:0,2 mol B Na2SO3:0,1mol NaHSO3:0,15 mol C Na2SO3:0,15 mol NaHSO3:0,1 mol D đáp số khác

A. Na2SO3: 0,15mol; NaHSO3: 0,1mol

B. Na2SO3: 0,2mol; Na2SO3: 0,2mol. 

C. Na2SO3: 0,2mol            

D. Na2SO3: 0,1mol; Na2SO3: 0,2mol

  • Câu hỏi:

    Cho 5,6 lit SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 4M, muối được tạo thành và số mol tương ứng là:

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Ta có: nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,4 mol

    Lập tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,4 : 0,25 = 1,6.

    Ta có: 1 < k < 2 nên SO2 tác dụng với NaOH theo 2

    PTHH sau: SO2 + NaOH → NaHSO3

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    Đặt nNaHSO3 = x mol và nNa2SO3 = y mol

    Ta có: nSO2 = x + y = 0,25 mol và nNaOH = x + 2y = 0,4

    Giải hệ trên có x = 0,1 và y = 0,15

    Vậy sản phẩm thu được có 0,1 mol NaHSO3 và 0,15 mol Na2SO3.

    Đáp án A

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
  • Hấp thụ V lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là:
  • Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:
  • Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Cho 5,6 lít so2 vào 100ml dung dịch naoh 4 m

  • Hãy tính m muối khan khi cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc.
  • Tính m gần nhất khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  • Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch sau phản ứng là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
  • Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
  • Cho 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối.
  • Tính m biết đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa.
  • Hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch gì?
  • Tìm M biết cho 9,6 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 ở đktc.
  • Tính khối lượng Fe dùng để tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) biết sau phản ứng thu được 6,72 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đktc).
  • Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
  • Nung nóng hỗn hợp gồm 3 mol Fe và 2 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là
  • Nung 28 gam Fe với 16 gam S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y đối với H2 là 10,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là
  • Đốt cháy a gam cacbon trong oxi thu được 4,48 lít khí CO2 duy nhất. Xác định giá trị của a cần dùng ?
  • Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp ancol etylic C2H5OH và ancol metylic CH3OH (tỉ lệ số mol lần lượt là 2: 3) cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Biết sản phẩm sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2 và H2O?
  • Tính VSO2 biết để 5,6 gam sắt ngoài không khí thu được 7,2 gam chất rắn X gồm sắt và các oxit. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2 (đktc)
  • Tìm trị số x biết đem nung hỗn hợp X gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,3 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc)
  • Tìm khối lượng bột Cu trong oxi biết sau phản ứng thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc).
  • Xác định a, b biết để a gam bột sắt trong không khí một thời gian được 7,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được b gam muối khan.
  • Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m?
  • Tính m muối thu được khi hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1,875M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
  • Cho 5,6 lit SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 4M, muối được tạo thành và số mol tương ứng là:
  • Tính giá trị a biết hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào a mol KOH, thu được 39,8 gam hỗn hợp muối.
  • Tính m kết tủa thu được khi đốt cháy 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy vào 200 ml Ba(OH)2 0,5M?
  • Tính V thu được khi đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi dư?
  • Chất khử của S thể hiện ở phản ứng nào?
  • Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
  • Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)
  • Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3 . Nếu dùng 12,25 gam KClO3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là
  • Cho 15,68 lít khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu đư�
  • Để điều chế oxi, người ta nung hoàn toàn 36,75g KClO3 (xúc tác MnO2) thì thu được bao nhiêu lít O2 (đktc)?
  • Tính % mỗi khi biết dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen.
  • Màu của nước clo là gì?
  • Trong phản ứng: Cl2 + H2O → HCl + HClO clo đóng vai trò gì?
  • Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
  • Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là