Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl

Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba và Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3dư tạo kết tủa là

A.

A: 5

B.

B: 3

C.

C: 1

D.

D: 4

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

- Khi dùng một lượng dư FeCl3 thì các kim loại Cu, Ni, Zn, Mg, Fe xảy ra phản ứng:

M + 2FeCl3

Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
MCl2 + 2FeCl2

- Khi cho Ba vào dung dịch FeCl3 thì:

3Ba + 6H2O + 2FeCl3

Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
3BaCl2 + 2Fe(OH)3¯ nâu đỏ + 2H2

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học của kim loại - Hóa học 12 - Đề số 21

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

  • Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, ZnO, MgO, Al2O3, CuO, Ag, Zn. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chất trong số các chất trên?

  • Tiếnhànhcácthínghiệmsau: (a) Nhúngthanh Fe vào dung dịch CuSO4. (b) Dẫn khí CO qua Fe2O3nung nóng. (c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. (d) Đốt bột Fe trong khí oxi. (e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3loãng. (f) Nung nóng Cu(NO3)2. (g) Cho Fe3O4vào dung dịch H2SO4đặc, nóng. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là:

  • Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

  • Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là ?

  • X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là:

  • Phương trình hóa học nào sau đây sai?

  • Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

  • Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68l khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là:

  • Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g CdSO4. Hỏi sau khi

    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    bị khử hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn tăng hay giảm? (MCd = 112)

  • Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là

  • Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại. (2) Kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim. (3) Tính dẫn điện của Ag> Cu> Au> Al > Fe. (4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe. Số phát biểu luôn đúng là:

  • Cho m gam kim loại M tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Ag(NO)3 dư vào dung dịch X thì du được bao nhiêu gam kết tủa?

  • Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba và Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3dư tạo kết tủa là

  • Cho 10,41g hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là:

  • Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là ?

  • Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là:

  • Cho 0,3 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau phản ứng thu được rắn A. Thành phần số mol trong rắn A là:

  • Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trịkhông đổi) vào dung dịch X chức 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏchất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là?

  • Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba và Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3dư tạo kết tủa là ?

  • Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:

  • Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: 1. Cho Zn vào dung dịch AgNO3. 2. Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 3. Cho Na vào dung dịch CuSO4 4. Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. 5. Đun nóng hỗn hợp rắn gồm Fe và Mg(NO3)2 Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là:

  • Hòa tan hoàntoànhỗnhợp X gồm Mg và Zn bằngmộtlượngvừađủ dung dịch H2SO4 20% loãngthuđược dung dịch Y. Nồngđộcủa MgSO4trong dung dịch Y là 15,22%. Nồngđộ % ZnSO4trong dung dịch Y là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hình chóp

    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    có đáy là hình ngũ giác và có thể tích là
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    . Nếu tăng chiều cao của chóp lên
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    lần đồng thời giảm độ dài cạnh đáy đi
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    lần ta được khối chóp mới
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    có thể tích
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    . Tỉ số
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl

  • Sốphứcliênhợpcủasốphức

    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl

  • Trong không gian

    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    , cho mặt phẳng
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    . Khoảng cách
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    từ điểm
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    đến mặt phẳng
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    bằng:

  • Cho

    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    ,
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    . Biêu diễn của
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    theo
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    là ?

  • Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số:

    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl
    biết tiếptuyến vuông góc với đường thẳng
    Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag SO kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl