Dãy số 1, 2, 3,. .., 150 có 150 số.
Trong 150 số có
+ 9 số có 1 chữ số
+ 90 số có 2 chữ số
+ Các số có 3 chữ số là: 150 – 9 – 90 = 51 [chữ số]
Dãy này có số chữ số là:
1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 [chữ số]
Đáp số: 342 chữ số
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Phép tính c] đúng.
Phép tính a], b] sai vì muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Phép tính d] sai vì muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Bài 2
Tính:
\[\eqalign{
& a]\,\,{1 \over 2} \times {1 \over 4} \times {1 \over 6};\,\,\, \cr
& b]\,\,{1 \over 2} \times {1 \over 4}:{1 \over 6}; \cr
& c]\,\,{1 \over 2}:{1 \over 4} \times {1 \over 6} \cdot \cr} \]
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] $\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 1 \times 1}}{{2 \times 4 \times 6}} = \frac{1}{{48}}$
b] $\frac{1}{2} \times \frac{1}{4}:\frac{1}{6} = \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{6}{1} = \frac{{1 \times 1 \times 6}}{{2 \times 4 \times 1}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}$
c] $\frac{1}{2}:\frac{1}{4} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{2} \times \frac{4}{1} \times \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 4 \times 1}}{{2 \times 1 \times 6}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}$
Bài 3
Tính:
\[\eqalign{
& a]\,\,{5 \over 2} \times {1 \over 3} + {1 \over 4}; \cr
& b]\,\,{5 \over 2} + {1 \over 3} \times {1 \over 4}; \cr
& c]\,\,{5 \over 2} - {1 \over 3}:{1 \over 4} \cdot \cr} \]
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& a]\,\,{5 \over 2} \times {1 \over 3} + {1 \over 4} = {5 \over 6} + {1 \over 4} = {{10} \over {12}} + {3 \over {12}} = {{13} \over {12}} \cr
& b]\,\,{5 \over 2} + {1 \over 3} \times {1 \over 4} = {5 \over 2} + {1 \over {12}} = {{30} \over {12}} + {1 \over {12}} = {{31} \over {12}} \cr} \]
\[ \displaystyle c]\,\,{5 \over 2} - {1 \over 3}:{1 \over 4} = {5 \over 2} - {1 \over 3} \times {4 \over 1} \]
\[ \displaystyle = {5 \over 2} - {4 \over 3} \]\[ \displaystyle= {{15} \over 6} - {8 \over 6} = {7 \over 6} \]
Bài 4
Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào \[ \displaystyle {3 \over 7}\] bể, lần thứ hai chảy vào thêm \[ \displaystyle {2 \over 5}\] bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?
Phương pháp giải:
- Coi bể nước khi đầy nước là \[1\] đơn vị.
- Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất \[+\] số phần nước chảy vào bể lần thứ hai.
- Số phần bể chưa có nước = \[1-\] số phần bể đã có nước.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lần thứ nhất: \[ \displaystyle {3 \over 7}\] bể
Lần thứ hai chảy thêm: \[ \displaystyle {2 \over 5}\] bể
Còn lại: .... phần bể?
Bài giải
Coi bể nước khi đầy nước là \[1\] đơn vị.
Số phần bể có nước là:
\[ \displaystyle {3 \over 7} + {2 \over 5} = {{29} \over {35}}\] [bể]
Số phần bể còn lại chưa chứa nước là:
$1 - \frac{{29}}{{35}} = \frac{{35}}{{35}} - \frac{{29}}{{35}} = \frac{6}{{35}}$ [bể]
Đáp số: \[ \displaystyle{6 \over {35}}\] bể.
Bài 5
Một kho chứa \[23\; 450kg\] cà phê. Lần đầu lấy ra \[2710kg\] cà phê, lần sau lấy ra gấp đôi lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê ?
Toán
cho dãy số 1,2,3,4,…….,138,139. hỏi dãy số có nhiêu chữ số cho các chứ số 1,2,3,4,5. hãy lập các số có 4 chữ số từ 4 chứ số trên và tính tổng các21/07/2021
By Ayla
cho dãy số 1,2,3,4,…….,138,139. hỏi dãy số có nhiêu chữ số
cho các chứ số 1,2,3,4,5. hãy lập các số có 4 chữ số từ 4 chứ số trên và tính tổng các số tìm được