Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3

Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch chứa hỗn hợp cation: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Số cation có trong dung dịch sau phản ứng là


Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều.


Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3 có dư. Hiện tượng nào sau đây đúng?

A.

Có kết tủa trắng bền.

B.

Có kết tủa vàng nhạt.

C.

Có kết tủa trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến hết.

D.

Có kết tủa trắng và có sủi bọt khí.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Có kết tủa trắng và có sủi bọt khí.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để phân biệt 4 chất rắn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ riêng biệt, người ta đã sử dụng:

  • Nung 100 (g) hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 (g) chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:

  • Cho dung dịch chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa x mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng xảy ra là:

  • Khối lượng Al2O3 và khối lượng than chì (C) đã dùng để sản xuất được 4,05 tấn Al, lần lượt là (cho rằng toàn bộ lượng O2 thoát ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit):

  • Hòa tan hết 7,6 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ A và B trong dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Lấy 1/10 dung dịch Y cho tác dụng dung dịch Na2CO3 để thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Kim loại có tính khử mạnh nhất trong kim loại kiềm là:

  • Dung dịch AlCl3 trong nước bị thuỷ phân. Nếu thêm vào dung dịch các chất sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình thuỷ phân AlCl3?

  • Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3 có dư. Hiện tượng nào sau đây đúng?

  • Khi nhúng từ từ muôi đồng đựng bột Mg cháy sáng vào cốc nước thì có hiện tượng gì xảy ra?

  • Hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm thổ A có tổng khối lượng 3,15gam. Hòa tan X trong nước dư kết thúc phản ứng thấy có 1,68 lít khí thoát ra (đktc). Kim loại A là:

  • Tính chất hóa học của Na2CO3 là:

    1. Tác dụng với axit mạnh.

    2. Thuỷ phân cho môi trường kiềm yếu.

    3. Thuỷ phân cho môi trường axit yếu.

    4. Thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh.

  • Cho 3,60 (g) hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm M tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 (lít) khí hiđro (ở 0,5 atm, 0°C). Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp bằng 18,75% tổng số mol hai kim loại, vậy M là nguyên tố sau:

  • Nung 21,4 (g) hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 (g) chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là:

  • Nung nóng m (gam) hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 (lít) khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 (gam) kết tủa. Giá trị của m là:

  • Đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại nhóm IA?

  • Có 3 cốc đựng riêng biệt các chất sau: nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu. Nhận biết các cốc đó bằng cách:

  • Lượng khí Cl2 sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc tác dụng với 6,96 (g) MnO2 đã oxi hoá kim loại X (nhóm IIA), tạo ra 7,6 (g) muối khan. Kim loại X là:

  • Nhóm các nguyên tố đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch bazơ kiềm là:

  • Trộn 8,1 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

  • Cho kim loại kali vào 300 (ml) dung dịch AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dung dịch còn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra là:

  • Ion Ca2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây?

  • Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa thu được là:

  • Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?

  • Hòa tan hoàn toàn 8,91 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B đều thuộc nhóm chính nhóm II vào nước được 150 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- trong X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (vừa đủ), kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 25,83 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Y khối lượng muối khan thu được là:

  • Có 5 lọ mất nhãn chứa 5 dung dịch riêng biệt: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. Để phân biệt dung dịch trong mỗi lọ có thể dùng tối thiểu mấy thuốc thử ?

  • Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là:

  • Hòa tan 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa

    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    dung dịch X cần 1,5 lít dung dịch HCl + HNO3 có pH = 1. Hai kim loại kiềm đó là:

  • Một dung dịch chứa x mol KAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

    (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

    (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

    (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

    (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

    Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:

  • Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:

  • Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng một thuốc thử

  • Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Ca(OH)2?

  • Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Sục 4,48 lít SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2 thu được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:

  • Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Mg?

  • Hoà tan hoàn toàn m (gam) Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 672 (ml) (đktc) khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X và đun sôi thì thu được 672 (ml) (đktc) khí NH3. Giá trị m bằng:

  • Dung dịch có thể dùng để loại Al ra khỏi hỗn hợp Al, Fe là:

  • Trong công nghiệp người ta sản xuất Al bằng cách nào dưới đây?

  • Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa. Phần 2, đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V lít khí ở anôt (đktc). Giá trị của V là:

  • Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hàmsố

    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    với
    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    đạtgiátrịlớnnhấttạiđiểm.

  • Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là ?

  • Đặt điện áp xoay chiều

    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở
    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    , cuộn cảm thuần
    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    và tụ điện có điện dung
    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    (F). Cường độ dòng điện hiệudụng qua đoạn mạch là ?

  • Cho hai số thực dương

    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    thỏa mãn
    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    Tính tỉ số
    Cho dung dịch A vào dung dịch K2CO3
    .