Cho hỗn hợp gồm m gam Mg và 5 6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 7 84 lít khí clo đktc giá trị m là

Kiến Guru giới thiệu đến các em học sinh mẫu đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án. Đề thi gồm 20 câu trắc nghiệm và 2 bài tập tự luận kèm theo đáp án chi tiết. Hi vọng đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án sẽ giúp các em có hình dung tổng quá về mẫu đề thi và ôn tập tốt trong kỳ thi sắp tới.

I. Đề bài - đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án

1. Trắc nghiệm - đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án (5,0 điểm) 


Câu 1. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nhất? 

A. SO2             B. H2S              C. O2              D. Cl2

Câu 2. Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục, dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Chất X là: 

A. O2              B. Cl2              C. SO2             D. O3 

Câu 3. Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo ra V lít khí Cl2 (đktc), với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là: 

A. 4,48 lít        B. 6,72 lít        C. 5,6 lít          D. 2,24 lít 

Câu 4. Cho lần lượt các chất sau: C, Cu, MgO, KBr, FeS, Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là: 

A. 9                  B. 8                  C. 7                  D. 6 

Câu 5. Nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 

A. ns2np3         B. ns2np4         C. ns2np5         D. ns2np7

Câu 6. Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt: O2, O3, H2S lần lượt cho từng khí này qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là : 

A. O2              B. H2S              C. O3               D. O3 và O2

Câu 7. Có 4 dd sau đây: HCl , Na2SO4 , NaCl , Ba(OH)2 . Chỉ dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để phân biệt được 4 chất trên? 

A. Na2SO4.       B. Phenolphtalein.     C. dd AgNO3 .              D. Quỳ tím 

Câu 8. Cu kim loại có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau? 

A. Khí Cl2.                                            B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch KOH đặc                       D. Dung dịch H2SO4 loãng. 

Câu 9. Dẫn khí clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng, muối thu được là: 

A. NaCl, NaClO3                                 B. NaCl, NaClO 
C. NaCl, NaClO4                                 D. NaClO, NaClO3

Câu 10. Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử? 

A. O2 , Cl2 , H2S.                                   B. S, SO2 , Cl2
C. F2, S , SO3                                         D. Cl2 , SO2, H2SO4

Câu 11. Dãy chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội là: 

A. CaCO3, Al, CuO                               B. Cu, MgO, Fe(OH)3
C. S, Fe, KOH                                       D. CaCO3, Au, NaOH 

Câu 12. Dung dịch axit HCl tác dụng được với dãy chất nào sau đây: 

A. Zn, CuO, S.                                      B. Fe, Au, MgO 
C. CuO, Mg, CaCO3                             D. CaO, Ag, Fe(OH)2

Câu 13. Khi ta để dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường xảy ra hiện tượng gì?

A. Xuất hiện chất rắn màu đen         B. Chuyển sang màu nâu đỏ 
C. Vẫn trong suốt, không màu          D. Bị vẩn đục, màu vàng

Câu 14. Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa: 

A.NaHSO3 0,4M và Na2SO3, 0,8M.    D. NaHSO3 0,5M và Na2SO3, 1M. 
C. NaHSO3 0,4M và Na2SO3, 0,8M.    D. NaHSO3 0,5M và Na2SO3, 1M.

Câu 15. Hòa tan 10,8 gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào dung dịch HCl loãng dư thu được 10,08 lít H2 (ở đktc). Kim loại R là: 

A. Mg               B. Fe                C. Zn                D. Al 

Câu 16. Hòa tan hết m gam hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch axit HCl 3M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65 gam muối khan. Tính m? 

A. 22,4 g         B. 32,0 g          C. 21,2 g          D. 30,2 g 

Câu 17. Oxi hóa 16,8 gam sắt bằng V lít không khí (ở đktc) thu được m gam chất rắn A gồm (Fe, FeO, Fe2o3, Fe3O4). Hòa tan hết A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất. Tính V (Biết các khí đo ở đktc và O2 chiếm 1/5 thể tích không khí). 

A. 33,6 lit        B. 11,2 lít        C. 2,24 lít        D. 44,8 lít 

Câu 18. Phương pháp để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm là: 

A. Điện phân H2O                               B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng 
C. Nhiệt phân KMnO4                       D. Điện phân dung dịch NaCl 

Câu 19. Thuốc thử để phân biệt 2 bình đựng khí H2S, O2 là: 

A. Dd HCl        B. Dd KOH      C. Dd NaCl      D. Dd Pb(NO3)2

Câu 20. Khi ta tiến hành phản ứng trộn 100 ml dung dịch H2SO4 2M với 208g dung dịch BaCl2 15% thì ta thu được khối lượng kết tủa là: 

A. 58,25g        B. 23,30g        C. 46,60g        D. 34,95g. 

II. Tự luận - đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án (5,0 điểm) 

Bài 1. (2,5 điểm) 

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 

a. Fe + Cl2 →

b. Ba(NO3)2 + MgSO4 →

c. HCl + Mg(OH)2 →

d. P + H2SO4 đặc, nóng →

e. Al + H2SO4 đặc, nóng → SO2 + H2S + …

(biết tỉ lệ mol SO2 và H2S là 1 : 3) 

Bài 2. (2,5 điểm) 

Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y. 

    a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X. (1,5 điểm) 
    b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối                lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu. (0,5 điểm) 
    c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản                  phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (0,5 điểm) 

(Cho: Al=27; Fe =56; Mg=24; Zn=65; Ba=137; O=16; H =1; Cu=64; Na=23; O=16; Mn=55; S=32; Cl=35,5) 

(Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn) 

III. Đáp án - đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án

1. Trắc nghiệm - đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án (5,0 điểm) 


Câu

1

12

23

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

B

A

C

C

C

D

A

B

B

B

C

D

C

A

B

B

C

D

D

2. Tự luận -  đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án (5,0 điểm) 


Bài 1: (2,5 điểm). Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm.Thiếu cân bằng và điều kiện phản ứng trừ 0,25 điểm. 

a. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

b. Ba(NO3)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(NO3)2

c. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

d. 2P + 5H2SO4 đặc nóng → 2H3PO4 + 5SO2 +2H2O 

e. 26Al + 51H2SO4 đặc, nóng → 13Al2(SO4)3 + 3SO2 + 9H2S + 42H2O 

Bài 2: (2,5 điểm). 

a.(1,5 đ) 

Mg + 2 H2SO4 đặc nóng →  MgSO4 +SO2 + 2H2O 

x            2x                             x            x                (mol) 

2Fe + 6 H2SO4 đặc nóng →  Fe2(SO4)3 +  3SO2 + 6H2O 

y             3y                              y/2              1,5y                 (mol) 

Gọi số mol Mg và Fe lần lượt là x và y (mol)

mA = 24x + 56y = 22,8 (g) (1) 

nSO2 = 0,7 (mol) => x + 1,5y = 0,7 mol (2) 

Giải hệ pt (1) và (2) → x = 0,25; y = 0,3 (mol) 

%mMg = 26,32%; %mFe = 73,68% 

b.(0,5 đ) 

n H2SO4 pư = 2n SO2 =1,4 mol; n NaOH =1,2 mol 

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 

0,6 mol   1,2 mol 

n H2SO4 dư = ½ n NaOH =0,6 mol 

n H2SO4 đã dùng =1,4 + 0,6 = 2 mol. 

m dd H2SO4 đã dùng = 200 gam 

c.(0,5 đ) 

2FeS2 + 14H2SO4 đ nóng → Fe2(SO4)3 +15SO2 + 14H2O 

 2a             14a                             a 

Cu2S + 6H2SO4 → 2CuSO4 +5SO2 + 6H2O 

 a               6a                2a 

n H2SO4 đã dùng =14a + 6a = 2 mol. → a = 0,1 mol; 

m muối = m Fe2(SO4)3 + m CuSO4 = 72 gam

Trên đây là mẫu đề thi hoá lớp 10 học kì 2 có đáp án tham khảo.

Kiến Guru chúc các em học sinh ôn luyện tốt và có có kỳ thi học kỳ sắp tới đạt kết quả cao!