Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và NaHCO3 thu được 1 12 lít CO2

02/12/2020 203

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm hóa 11 bài 5: Luyện tập

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Phương trình phản ứng: [1] HCl+ Na2CO3→NaHCO3+ NaCl [2] HCl+ NaHCO3→NaCl+ H2O+ CO2 ↑ Xét phản ứng [2] : nCO2 = nHCl [ 2 ] = 0,05 mol Xét phản ứng [1]: nNa2CO3 = nHCl [ 1 ] = 0,2- 0,05 = 0,15 mol

Vậy: nKMnO4= 0,04 mol ⇒ nC2H4=0,04.3/2= 0,06 [mol]

Chu Huyền [Tổng hợp]

Chọn C.

- Xét đồ thị :

+ Tại vị trí không thoát khí thì : nCO32-=nH+-nCO2=0,16 mol⇒nHCO3-=nCO2-nCO32-=0,12 mol 

+ Vậy dung dịch X chứa 0,16 mol Na2CO3 và 0,12 mol NaHCO3

- Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa HCl [0,16 mol] và H2SO4 [0,2a mol] thì :

nHCl+nH2SO4=nCO2+nCO32-→0,16+2.0,2a=0,16+0,08⇒a=0,2

- Cho Y tác dụng với Ba[OH]2 dư thì:nBaCO3=nCO32-+nHCO3--nCO2=0,2 mol  nBaSO4=nH2SO4=0,04 mol.

Vậy mktua=197nBaCO3+233nBaSO4=48,72 gam

nH+ = 0,2; nHCO3- = 0,2x; nCO32- = 0,2y

H+ + CO32- —> HCO3-

0,2y…..0,2y……….0,2y

H+ + HCO3- —> CO2 + H2O

0,12……0,12……..0,12

—> nH+ = 0,2y + 0,12 = 0,2 —> y = 0,4

nHCO3- còn lại = 0,2x + 0,2y – 0,12 = 0,2x – 0,04

—> nBaCO3 = 0,2x – 0,04 = 0,12

—> x = 0,8

  • Câu hỏi:

    Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa Na2CO3 được dung dịch X và 1,12 lít CO2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Cho từ H+ vào CO32- xảy ra phản ứng theo thứ tự:

    H+ + CO32- → HCO3- [1]

    H+ + HCO3- → CO2 + H2O [2]

    nH+ = nCO2 + nHCO3- [1] = 0,2 mol

    ⇒ nHCO3- [1] = 0,15 mol

    nHCO3- dư = nHCO3- [1] - nHCO3- [2] = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

    nCaCO3 = nHCO3- dư = 0,1 mol ⇒ m = 10 gam

Mã câu hỏi: 166672

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có a = 1,32% là:
  • Trộn 100 ml dung dịch BaCl2 0,10M với 100ml dung dịch NaCl 0,10M. Nồng độ ion Cl- có mặt trong dung dịch là:
  • Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít [đktc] khí X gồm NO và NO2 có dX/H2= 19 và dung dịch Y [không chứa NH4+]. Tính m ?
  • Trong phòng thí nghiệm, người ta cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí để khí tạo thành khi thoát ra ngoài ít gây ô nhiễm môi trường nhất là:
  • Cho phản ứng oxi hóa khử: 8R + 30 HNO3→ 8R[NO3]3+ 3 NxOy+ 15 H2O. Hỏi NxOy là chất nào dưới đây?
  • Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112 000 lít khí NH3 [đktc]. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%?
  • X, Y, Z, T tương ứng với nhóm chất là?
  • Axit nitric mới điều chế không màu, khi để lâu ngày:
  • Muối X là hợp chất chứa nguyên tố N. X có các phản ứng sau:
  • Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hóa học chính, thường dùng?
  • Độ dinh dưỡng của phân đạm là
  • Nhận xét nào sau đây là sai về d2 ?
  • Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa Na2CO3 được dung dịch X và 1,12 lít CO2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa. Tìm m:
  • Chọn câu đúng trong các câu sau: Phân supe photphat kép:
  • Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba[OH]2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
  • Chất nào sau đây không được dùng để làm phân kali?
  • Trong phòng thí nghiệm để điều chế nitơ, người ta nhiệt phân NH4NO2, nhưng thực tế do chất này kém bền khó bảo quản nên người ta thường trộn hai dung dịch X và Y bão hòa lại với nhau. Hai dung dịch X và Y bão hòa là
  • N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
  • Một dung dịch X chứa 0,02mol Cu2+; 0,03mol K+; x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435g. Giá trị của x và y lần lượt là :
  • Độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M là:
  • Dung dịch natri benzoat [C6H5COONa] có nồng độ 2.10-5 và Ka[C6H5COOH] = 6,29.10-5 có pH là:
  • Dãy nào sau đây gồm chất điện li?
  • Nguyên tố nitơ có số oxi hóa trong các hợp chất: NH3, NH4Cl lần lượt là
  • Có thể dùng chất nào sau đây để trung hòa amoniac?
  • Có 4 dung dịch muối riêng biệt; CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
  • Phương pháp chủ yếu sản xuất N2 trong công nghiệp là
  • Vị trí của N [z = 7] trong bảng hệ thống tuần hoàn là
  • Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do nguyên nhân nào sau đây?
  • Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho.
  • Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Tính % khối lượng mỗi chất ban đầu [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl


2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2


Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl [p/ư 1]= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol


Vậy: CM [Na2CO3] = 0,15/0,2 = 0,75 [M]

Đáp án:0,75

Giải thích các bước giải:

Phản ứng: 1 HCl + Na₂CO₃ → NaHCO₃ + NaCl

2 HCl + NaHCO₃ → NaCl + H₂O + CO₂

Xét phản ứng 2: nCO₂ = nHCl [p/ư 1]= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol

Vậy: CM [Na₂CO₃] = 0,15/0,2 = 0,75 [M]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề