Chuyển mục đích sử dụng đất đồng thuê bao nhiêu?
Người sử dụng đất luôn quan tâm đến các khoản thuế, phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất, bên cạnh việc quan tâm đến đất của mình có được chuyển đổi mục đích sử dụng hay không. Việc xác định được các khoản tiền phải nộp sẽ giúp người dân ước lượng và chuẩn bị trước được khi chuyển mục đích sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về vấn đề này. Show
Thuế phí khi chuyển mục đích sử dụng đất Mục Lục Các khoản thuế, phí khi chuyển mục đích sử dụng đấtTiền sử dụng đấtTiền sử dụng là khoản tiền đầu tiền mà người sử dụng đất phải tính đến khi muốn chuyển mục đích sử đất. Cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
>>> Xem thêm: Hướng dẫn làm thủ tục hoán đổi đất đai đúng luật Lệ phí trước bạKhông phải trường hợp nào khi chuyển mục đích sử dụng đất người sử dụng đất cũng phải nộp phí trước bạ mà theo điểm g Khoản 16 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, trường hợp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thay đổi người có quyền sử dụng đất và thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất thì mới phải nộp lệ phí trước bạ. Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở Phí thẩm định hồ sơTheo điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC: “Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật. Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”. Lệ phí cấp Giấy chứng nhậnTheo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau. Chuyển mục đích sử dụng đất ở đâuCăn cứ quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức. Còn đối với hộ gia đình, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ giải quyết. >>> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện hành vi không chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho dân Tiền sử dụng đất sau khi chuyển đổi mục đích được tính thế nào?Cách tính tiền sử dụng đất Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thì tiền sử dụng đất ở từng loại đất khác nhau sẽ có cách tính tiền sử dụng đất khác nhau:
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtChuẩn bị và nộp hồ sơ
Xử lý, giải quyết yêu cầuTheo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy định về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
Trả kết quảPhòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính. Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thì thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thời gian được kéo dài thêm 10 ngày. >>> Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Các khoản thuế, phí phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất kính gửi đến quý bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay ý kiến đóng góp vui lòng liên hệ 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI hỗ trợ nhanh nhất. |