Có bao nhiêu số chia hết cho 2 hoặc 5

 LUYỆN TẬP

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Câu 1: Trong các số: 213; 435; 680; 156.

  1. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
  2. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
  3. Số nào chia hết cho cả 2 và 5
  4. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?

Lời giải:

a, Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8. Ta có 156

b, Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 5. Ta có 435

c, Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0. Ta có số 680

d, Số không chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là số lẻ nhưng khác số 5. Ta có số 213

Câu 2: Tổng [hiệu] sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

\[\begin{array}{l}a,{\rm{ }}1.2.3.4.5{\rm{ }} + {\rm{ }}52\\b,{\rm{ }}1.2.3.4.5{\rm{ }} - 75\end{array}\]

Lời giải:

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}1.2.3.4.5 \vdots 2;{\rm{ }}52 \vdots 2{\rm{  =  >  }}\left[ {1.2.3.4.5{\rm{ }} + {\rm{ }}52{\rm{ }}} \right] \vdots 2}\\{1.2.3.4.5 \vdots 5{\rm{ }};{\rm{ }}52{\rm{ }}\not  \vdots {\rm{ }}5{\rm{ }} =  > \left[ {1.2.3.4.5{\rm{ }} + {\rm{ }}52} \right]{\rm{ }}\not  \vdots {\rm{ }}5}\\{b,{\rm{  }}1.2.3.4.5 \vdots 2;{\rm{ }}75{\rm{ }}\not  \vdots 2{\rm{ }} =  > {\rm{ }}\left[ {1.2.3.4.5{\rm{ }} + {\rm{ }}75{\rm{ }}} \right]{\rm{ }}\not  \vdots 2}\end{array}\\1.2.3.4.5 \vdots 5;{\rm{ }}75 \vdots 5{\rm{ }} =  > \left[ {1.2.3.4.5{\rm{ }} + {\rm{ }}75} \right] \vdots 5\end{array}\]

Câu 3: Điền chữ số vào dấu * để được số 35*:

a, Chia hết cho 2

b, Chia hết cho 5

c, Chia hết cho cả 2 và 5

Lời giải:

a, Số 35* chi hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là số chẵn.

Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì được số chia hết cho 2.

b, Số 35* chi hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 và 5

Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 và 5 thì được số chia hết cho 5.

c, Số 35* chi hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải là số 0

Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 thì được số chia hết cho 2 và 5

Câu 4: Điền chữ số thích hợp và dấu * để *45:

a, Chia hết cho 2

b, chia hết cho 5

Lời giải:

a, Vì số *45 có chữ số tận cùng là số lẻ nên không chia hết cho 2.

Như vậy không có chữ số nào thay vào dấu * để *45 chia hết cho 2

b, Vì số *45 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Như vậy thay vào dấu * bằng các chữ số từ 0 đến 9 thì được số chia hết cho 5.

Câu 5: Dùng ba chữ số 6,0,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện:

a, Số đó chia hết cho 2

b, số đó chia hết cho 5

Lời giải:

a, Để được số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số chẵn. Như vậy, ta có thể có các số: 560, 506, 650.

b, Để được số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số 0 hoặc 5. Như vậy, ta có thể có các số: 560, 605, 650.

Câu 6: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giông nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia hết cho 5 dư 4.

Lời giải:

Vì số cần tìm chia hết cho2 nên số tận cùng là một số chẵn.

Như vậy, số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và chia hết cho 2 là 22; 44; 66; 88.

Ta có: 22 chia 5 dư 2

44 chia 5 dư 4

66 chia 5 dư 1

88 chia 5 dư 3

Vậy số cần tìm là 44

Câu 7: Dùng cả ba chữ số 3,4,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:

a, lớn nhất và chia hết cho 2

b, Nhỏ nhất và chia hết cho 5

Lời giải:

a, Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là 4; số lớn nhất nên chữ số hàng trăm là 5. Vậy số cần tìm là 534

b, Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 5; số nhỏ nhất nên chữ số hàng trăm là 3. Vậy số cần tìm là 345

Câu 8: Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182

Lời giải:

Vì các ố chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng là 0.

Mà 136 < n < 182 nên ta có: n = {140; 150; 160; 170; 180}

Câu 9: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

Lời giải:

Vì cứ hai số tự nhiên thì có một số chia hết cho 2 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 2: [100 – 2] : 2 + 1 = 50 số

Vì cứ năm số tự nhiên thì có một số chia hết cho 5 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 5: [100 – 5] : 5 + 1 = 20 số

Câu 10: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích [n + 3][n +6] chia hết cho 2.

Lời giải:

Nếu \[n \vdots 2{\rm{ }}\] thì \[n{\rm{ }} = {\rm{ }}2k{\rm{ }}[k \in N]\]

Suy ra : \[{\rm{ }}n{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}2k{\rm{ }} + {\rm{ }}6\]

Vì \[\left[ {2k{\rm{ }} + {\rm{ }}6} \right] \vdots 2\] nên \[\left[ {n{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right].\left[ {n{\rm{ }} + {\rm{ }}6} \right] \vdots 2\]

Nếu n không chia hết cho 2 thì \[2k{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}n{\rm{ }}[k \in N]\]

Suy ra: \[n{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}2k{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}2k{\rm{ }} + {\rm{ }}4\]

Vì \[\left[ {2k{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right] \vdots 2\] nên \[\left[ {n{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right].\left[ {n{\rm{ }} + 6} \right] \vdots 2\]

Vậy \[\left[ {n{\rm{ }} + {\rm{ }}3} \right].\left[ {n + {\rm{ }}6} \right] \vdots 2\] với mọi số tự nhiên n.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$  là

Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số \[2055;6430;5041;2341;2305\]

Số tự nhiên \[a\] chia cho \[65\] dư \[10.\] Khi đó số tự nhiên \[a\]

Tìm số tự nhiên \[\overline {145*} \] chia hết cho cả \[3\] và \[5.\]

Kết quả của phép tính \[{99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\] chia hết cho

Cho \[\overline {17*} \]chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

Cho \[\overline {17*} \]chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

Cho \[\overline {1a52} \] chia hết cho 9. Số thay thế cho \[a\] có thể là

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

Cho \[\overline {55a62} \] chia hết cho 3. Số thay thế cho \[a\] có thể là

Tìm \[x \in \mathbb{N}\], biết \[x\] chia hết cho 3 và \[360 < x < 370\]?

244 lượt xem

Dấu hiệu chia hết cho 2, Dấu hiệu chia hết cho 5

Bài tập dấu hiệu chia hết Toán lớp 6 được GiaiToan hướng dẫn giúp các học sinh luyện tập về dạng bài tính nhanh. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập Toán lớp 6. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, bao nhiêu số chia hết cho 5?

Hướng dẫn giải

a] Từ 1 đến 100 có các chữ số chia hết cho 2 là: 2; 4; 6; 8; 10; 12; ….; 96; 98; 100

Dãy số 2; 4; 6; 8; 10; 12; ….; 96; 98; 100 có chữ số đầu là 2; chữ số cuối là 100

Số liền sau lớn hơn số liền trước 2 đơn vị

Khi đó dãy số 2; 4; 6; 8; 10; 12; ….; 96; 98; 100 có số số hạng là:

[100 – 2] : 2 + 1 = 50 [số]

Vậy từ 1 đến 100 có 50 số chia hết cho 2

b] Từ 1 đến 100 có các chữ số chia hết cho 5 là: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; ….; 95; 100

Dãy số 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; ….; 95; 100 có chữ số đầu là 5; chữ số cuối là 100

Số liền sau lớn hơn số liền trước 5 đơn vị

Khi đó dãy số 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; ….; 95; 100 có số số hạng là:

[100 – 5] : 5 + 1 = 20 số

Vậy từ 1 đến 100 có 20 số chia hết cho 5

Dấu hiệu chia hết cho 2

Những số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2

Dấu hiệu chia hết cho 5

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

Công thức đếm số hạng của một dãy số

Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:

Số số hạng = [số cuối – số đầu] : [khoảng cách giữa hai số] + 1

----------------------------------

Câu hỏi Toán lớp 6 liên quan:

-------------------------------------------------

Ngoài dạng bài tập Chuyên đề Toán lớp 6: Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5, các em học sinh có thể tham khảo thêm nhiều nội dung Hỏi đáp Toán lớp 6 được GiaiToan đăng tải. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Video liên quan

Chủ Đề