Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 3 chữ số khác nhau được chọn từ A 0 1;2;3; 4

Phương pháp giải:

+] Gọi số cần tìm có dạng \[\overline {abc} .\]  

+] Vì \[\overline {abc}  < 400 \Rightarrow a \in \left\{ {1;2;3} \right\}.\]

+] Chú ý số cần tìm là số lẻ \[ \Rightarrow c \in \left\{ {1;\;3;\;5} \right\}.\]

Lời giải chi tiết:

Gọi số cần tìm có dạng \[\overline {abc} \] .

Chia các trường hợp sau:

Trường hợp 1: \[a = 1\] .

Chọn c từ \[\left\{ {3;5} \right\}\]: có 2 cách

Chọn b từ 4 chữ số còn lại: 5 cách

Có \[2 \times 5 = 10\] số.

Trường hợp 2: \[a = 2\] .

Chọn c từ \[\left\{ {1;\;3;\;5} \right\}\] có 3 cách

Chọn b từ  5 chữ số còn lại: 5 cách

Có \[3 \times 5 = 15\] số.                

Trường hợp 2: \[a = 3\] .

Chọn c từ \[\left\{ {1;\;5} \right\}\] : có 2 cách

Chọn b  từ  5 chữ số còn lại: 5 cách

Có \[2 \times 5 = 10\] số.

Vậy có \[10 + 15 + 10 = 35\] số thõa mãn đề bài.      

Chọn B.

a] Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: \[\overline {abc} \], với a, b, c thuộc tập hợp số A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, [a ≠ 0, a ≠ b ≠ c].

Để lập số này, ta thực hiện ba công đoạn liên tiếp:

+ Chọn số a có 9 cách, do a ≠ 0.

+ Chọn b có 9 cách từ tập A\{a}.

+ Chọn c có 8 cách từ tập A\{a; b}.

Vậy số các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau là: 9 . 9 . 8 = 648 [số].

b] Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: \[\overline {abc} \], với a, b, c thuộc tập hợp số A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, [a ≠ 0, a ≠ b ≠ c].

Để \[\overline {abc} \] là số lẻ thì c thuộc tập hợp {1; 3; 5; 7; 9},

+ Chọn c có 5 cách từ tập {1; 3; 5; 7; 9}.

+ Chọn a có 8 cách từ tập A\{c; 0}.

+ Chọn b có 8 cách từ tập A\{c; a}.

Vậy số các số tự nhiên là số lẻ có 3 chữ số khác nhau là: 5 . 8 . 8 = 320 [số].

c] Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: \[\overline {abc} \], với a, b, c thuộc tập hợp số A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, [a ≠ 0].

Để \[\overline {abc} \]chia hết cho 5 thì c thuộc tập hợp {0; 5}.

+ Chọn c có 2 cách từ tập {0; 5}.

+ Chọn a có 9 cách từ tập A\{0}.

+ Chọn b có 10 cách từ tập A.

Vậy số các số tự nhiên có 3 chữ số mà chia hết cho 5 là: 2 . 9 . 10 = 180 [số].

d] Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: \[\overline {abc} \], với a, b, c thuộc tập hợp số A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, [a ≠ 0, a ≠ b ≠ c].

Để \[\overline {abc} \] chia hết cho 5 thì c thuộc tập hợp {0; 5}.

+ Trường hợp 1: Nếu c = 0 thì: chọn a có 9 cách, chọn b có 8 cách.

Do đó, số các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau mà tận cùng là 0 là: 9 . 8 = 72 [số].

+ Trường hợp 2: Nếu c = 5 thì: chọn a có 8 cách [do a ≠ 0 và a ≠ c], chọn b có 8 cách [do a ≠ b ≠ c].

Do đó, số các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau mà tận cùng là 5 là: 8 . 8 = 64 [số].

Vì hai trường hợp rời nhau nên ta áp dụng quy tắc cộng, vậy số các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau mà chia hết cho 5 là: 72 + 64 = 136 [số].

Chủ Đề