Có mấy loại nét vẽ thường dùng trong vẽ kỹ thuật

Có các loại nét vẽ khi quan sát các bản vẽ kỹ thuật ở trong thiết kế nội thất, thiết kế kiến trúc, hay các bản vẽ tương tự. Ta sẽ thấy các đối tượng được nhắc đến bằng các kiểu nét vẽ khác hau…Đây là Các loại nét vẽ trong bản vẽ kỹ thuật được quy định ở TCVN 8-93.

Có mấy loại nét vẽ thường dùng trong vẽ kỹ thuật

Các loại nét vẽ trong bản vẽ kỹ thuật thường dùng:

  • Nét vẽ liền đậm: Nét vẽ liền đậm thường được dùng để vẽ các đường bao bên ngoài có thể trông thấy được. Ví dụ như tường nhà.
  • Nét vẽ liền mảnh: Được dùng để thể hiện các đường gióng, đường kích thước, đường đáy ren hay là đường gạch gạch trên mặt cắt.
  • Nét vẽ đứt: Được dùng để thể hiện các đường bao khuất không trông thấy được.
  • Nét vẽ lượn: Dùng để thể hiện đường giới hạn phần bị cắt, đường phân cách giữa hình chiếu và hình cắt.
  • Nét vẽ chấm gạch mảnh: Được dùng để thể hiện đường tâm, đường trục trong bản vẽ.
  • Nét vẽ chấm gạch đậm: Thể hiện đường bao phần tử trước của mặt cắt
  • Nét vẽ hai chấm gạch (nét vẽ đứt): Thể hiện đường giới hạn

Số đo Các loại nét vẽ trong bản vẽ kỹ thuật

Độ Rộng của Nét Vẽ

Các độ rộng của nét vẽ cần chọn phù hợp với độ lớn của hình và với khổ giấy. Các kiểu nét vẽ vẽ phải chọn trong nhóm kích thước sau: 0.18 – 0.25 – 0.35 – 0.5 – 0.7 – 1 – 1.4 và 2mm.

Tiêu chuẩn dùng 2 độ rộng của các nét vẽ trên cùng một bản vẽ.

Đó là độ rộng của nét vẽ đậm và độ rộng của nét vẽ mảnh. Độ rộng của nét vẽ mảnh phải bằng hay nhỏ hơn một nửa độ rộng của nét vẽ đậm.

Ví dụ: độ rộng của nét vẽ đậm là 0.7mm, thì độ rộng của nét vẽ mảnh sẽ là 0.35 – 0.25 hay 0.18.

Quy Tắc Các loại nét vẽ trong bản vẽ kỹ thuật

Khi có nhiều nét vẽ (từ 2 nét) trùng nhau thì ta sẽ thể hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

Nét vẽ liền đậm.

Nét vẽ đứt.

Nét vẽ chấm gạch mảnh.

Khi vẽ nét chấm gạch mảnh, ta cần vẽ sao cho nó bắt đầu và kết thúc đều bằng nét gạch, nét gạch này được vượt khỏi đường bao thấy một đoạn bằng từ 3 đến 5 lần độ rộng của nét vẽ đậm.

Ở tâm đường tròn thì phải vẽ hai nét gạch cắt nhau một cách rõ ràng. Nếu đường tròn mà nhỏ hơn (d<12mm) thì chỉ cần gạch hai nét liền mảnh làm đường tâm. Nếu Nét liền đậm và nét đứt thẳng hàng thì chỗ nối tiếp để hở; các trường hợp các nét cắt nhau khác cần vẽ chạm vào nhau.

Nếu bạn muốn biết rõ hơn về các loại nét vẽ trong thiết kế nội thất, hãy tham gia ngay khóa học thiết kế nội thất hoặc khóa học kiến trúc ngay hôm nay.

Có mấy loại nét vẽ thường dùng:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Các câu hỏi tương tự

Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.

Có mấy loại nét vẽ?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng mấy loại hình chiếu trục đo? 

A. 1 

B. 2 

C. 3 

D. 4 

Câu 1: Động cơ xăng 2 kỳ, xilanh có mấy cửa ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 2: Để cắt gọt được kim loại dao phải đảm bảo yêu cầu gì? A. Độ cứng của bộ phận cắt phải bằng độ cứng của phôi. B. Độ cứng của bộ phận cắt phải thấp hơn độ cứng của phôi. C. Độ cứng của bộ phận cắt bằng độ cứng của phôi. D. Độ cứng của bộ phận cắt phải cao hơn độ cứng của phôi. Câu 3: Về tốc độ quay của động cơ. Nếu tốc độ quay của của chúng khác nhau phải nối động cơ với máy công tác thông qua bộ phận nào? A. Thanh truyền. B. Hộp số. C. Pit- tông. D. Trục khuỷu. Câu 4: Tiện gia công được những mặt nào? A. Các loại ren ngoài và ren trong. B. Mặt tròn xoay ngoài và trong. C. Các mặt tròn xoay, các mặt định hình và các loại ren. D. Mặt tròn xoay định hình. Câu 5: Khi ô tô quay vòng, vận tốc quay của hai bánh xe chủ động (phía trong và phía ngoài) như thế nào? A. Hai bánh xe quay như nhau. B. Bánh xe phí ngoài quay chậm hơn. C. Bánh xe phía trong quay nhanh hơn. D. Bánh xe phí trong quay chậm hơn. Câu 6: Giao tuyến của mặt sau với mặt trước là bộ phận nào? A. Lưỡi cắt chính. B. Mặt sau. C. Mặt trước. D. Mặt đáy. Câu 7: Thay đổi hướng truyền momen từ phương dọc xe sang phương ngang xe là nhiệm vụ của bộ phận nào? A. Bộ vi sai. B. Trục các đăng. C. Truyền lực chính D. Li hợp. Câu 8: Máy tiện CNC là gì? A. Người máy công nghiệp. B. Máy tự động. C. Máy tự động mềm. D. Máy tự động cứng. Câu 9: Động cơ 4 kỳ là loại động cơ mà 1 chu trình làm việc được thực hiện trong mấy hành trình của pittông ? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 10: Động cơ đốt trong là nguồn động lực sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nào? A. Nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. B. Giao thông vận tải, nông nghiệp. C. Công nghiệp, giao thông vận tải. D. Nông nghiệp, công nghiệp. Câu 11: Chuyển động dao tiến ngang thực hiện nhờ là bộ phận nào? A. Bàn dao dọc. B. Bàn xe dao. C. hộp bước tiến dao. D. Bàn dao ngang. Câu 12: Mặt đối diện với bề mặt đang gia công của phôi là là bộ phận nào? A. Lưỡi cắt chính. B. Mặt trước. C. Mặt sau. D. Mặt đáy. Câu 8: (NB)Đặc điểm của động cơ đốt trong dùng cho ô tô(Chọn câu sai) A. Có tốc độ quay cao B. Kích thước và trọng lượng nhỏ gọn C. Làm mát bằng không khí D. Thường được làm mát bằng nước Câu 6 (NB) Cách bố trí nào sau đây của ĐCĐT dùng cho xe máy không hợp lệ? A. Bố trí ĐC ở giữa xe B. Bố trí ĐC ở đầu xe C. Bố trí ĐC lệch về đuôi xe D. Cả A và B sai Câu 10: (NB)Thứ tự nào sau đây của hệ thống truyền lực trên xe máy là đúng? A. Động cơ, li hơp, hộp số, xích hoặc các đăng, bánh xe B. Li hợp, động cơ, hộp số, xích hoặc các đăng, bánh xe A. Động cơ, hộp số, li hợp, xích hoặc các đăng, bánh xe A. Li hợp, hộp số, động cơ, xích hoặc các đăng, bánh xe Câu 11: (NB) Li hợp và hộp số bố trí trong một vỏ chung sử dụng ở phương tiện nào? A. Xe ô tô B. Tàu thủy C. Máy phát điện D. Xe máy Câu 12: (NB) Động cơ đốt trong dùng làm nguồn động lực cho phương tiện di chuyển: A. Trong phạm vi hẹp B. Với khoảng cách nhỏ C. Trong phạm vi rộng và khoảng cách lớn D. Trong phạm vi hẹp và khoảng cách nhỏ Câu 13: (NB) Theo số cầu chủ động, người ta chia hệ thống truyền lực trên ô tô làm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: (NB) Nhiệm vụ của hộp số là: A. Thay đổi lực kéo và tốc độ của xe B. Thay đổi chiều quay của bánh xe để thay đổi chiều chuyển động của xe C. Ngắt đường truyền momen từ động cơ tới bánh xe trong thời gian cần thiết D. Cả 3 đáp án trên

Ở mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng loại bản vẽ nào?

Tập vẽ các loại đường nét (vẽ lại hình 1.5)

Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Có rất nhiều

Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “ Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật? ” và phần kiến thức mở rộng thú vị do TOP TÀI LIỆU biên soạn là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo

Câu hỏi

Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật? A. 4 B. 5 C. 3

D. 2

có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật?

A.

4

B.

5

C.

3

D.

2

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:1. Nét liền đậm 2. Nét liền mảnh 3. Nét lượn sóng 4. Nét đứt mảnh 5. Nét gạch chấm mảnh

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hệ số của

    Có mấy loại nét vẽ thường dùng trong vẽ kỹ thuật
    trong khai triển
    Có mấy loại nét vẽ thường dùng trong vẽ kỹ thuật