Cổng IDE là gì

Các chuẩn kết nối ổ cứng thông dụng hiện nay đó là: IDE, SATA và USB, FireWire. Thường chuẩn kết nối ổ cứng gắn trong sẽ sử dụng là IDE và SATA còn ổ cứng di động sẽ sử dụng chuẩn kết nối USB và FrieWire.
  • Bài viết liên quan: Phân biệt các SSD chuẩn SATA M2 và NVMe
Các chuẩn kết nối ổ cứng này khác nhau như thế nào? Mời bạn đọc cùng đón xem bài viết hôm nay.
Sự khác nhau giữa các chuẩn kết nối ổ cứng gắn trong phổ biến hiện nay IED và SATA.

Mục lục

  • 1 Chuẩn kết nối IDE [EIDE]
  • 2 Chuẩn kết nối SATA [Serial ATA]
  • 3 Chuẩn kết nối USB [Universal Serial Bus]
  • 4 Chuẩn kết nối FireWire

Chuẩn kết nối IDE [EIDE]

  • Parallel ATA [PATA] hay còn được gọi là EIDE [Enhanced intergrated drive electronics] là chuẩn kết nối được sử dụng rộng rải trong 10 năm nay, nhưng đối với các bo mạch chủ mới hiện nay gần như hầu hết đã bỏ hẳn chuẩn kết nối này.
  • Tốc độ truyền tải dữ liệu tối đa là 100 MB/giây.

Chuẩn kết nối SATA [Serial ATA]

  • Với khả năng ưu việt về tốc độ xử lý và truyền tải dữ liệu hơn IDE nên SATA nhanh chóng trở thành chuẩn kết nối mới trong công nghệ ổ cứng.
  • SATA làm giảm tiếng ồn và nhờ vào những dây cấp SATA hẹp hơn với dây cáp IDE giúp tăng các luồng không khí trong hệ thống.
  • Tốc độ truyền tải dữ liệu lên đến 150-300 MB/giây.
Chuẩn kết nối ổ cứng gắn trong SATA
Hiện nay phiên bản Windows 2000/XP/2003/Vista hay các phần mềm sẽ nhận dạng tương thích tốt với cả ổ cứng IDE lẫn SATA. Nhưng các bạn cũng nên lưu ý rằng cách thức cài đặt chúng vào hệ thống là khác nhau. Vì vậy, bạn cần phân biệt rõ ổ cứng IDE và SATA để có thể tự cài đặt vào hệ thống của mình khi cần thiết.
Sự khác nhau của các chuẩn kết nối ổ cứng gắn ngoài phổ biến nhất hiện nay là USA và FireWire. Ưu điểm của 2 loại kết nối này so với IDE và SATA là chúng có thể cắm nóng rồi sử dụng ngay chứ không cần phải khởi động lại hệ thống.

Chuẩn kết nối USB [Universal Serial Bus]

Trước đây khi sử dụng ổ cứng di động hay các thiết bị như usb flash người ta vẫn hay phân biệt ra 2 chuẩn kết nối của USB cơ bản là USB 2.0 và USB 3.0 xuất hiện với các kiểu hình như Type-A: Cổng USB trên các máy tính, laptop hay Type-B xuất hiện trên các máy in hay photo copy hay Micro-B thường thấy trên các dòng ổ cứng di động hiện nay hoặc Type-C đang xuất hiện trên các mẫu máy mới hiện nay.
Về cơ bản USB 2.0 và 3.0 thường được nhận biết tốc độ truyền tải và kí hiệu. USB 2.0 sẽ có băng thông truyền tải khoảng 480Mbps [ 60MB/s] thường được đánh dấu với phần nhựa bên trong màu đen và USB 3.0 sẽ có băng thông vào khoảng từ 2.5Gb/s [ 312MB/s] đến 4.8Gb/s [ 600MB/s] tùy bus cổng và cáp USB và được ký hiệu với phần nhựa màu xanh dương.
Sau này khi USB 3.1 được giới thiệu thì tổ chức USB-IF [ tổ chức định nghĩa tiêu chuẩn USB] thay vì để nguyên tên USB 3.1 để phân biệt với USB 3.0 thì đã đổi tên luôn USB 3.0 cũ thành USB 3.1 Gen1 và USB 3.1 là USB 3.1 Gen2 , nói chung lúc này sẽ không còn tên gọi USB 3.0 nữa mà chỉ có USB 3.1 Gen1 và Gen2 thôi. Về băng thông USB 3.1 Gen1 vẫn có băng thông 5Gbps [ USB superspeed] và USB 3. Gen2 là 10Gbps hay còn gọi là USB SuperSpeed+, tương tự chuẩn USB 3.2 hay USB SupperSpeed++ ra đời với băng thông lên tới 20Gbps.
Chuẩn kết nối ổ cứng gắn ngoài USA
Tuy nhiên tại MWC 2019, USB-IF lại tiếp tục đổi tên các chuẩn USB cụ thể như sau: USB 3.0 cũ 5Gbps giờ đây gọi là USB 3.2 Gen1, USB 3.1 Gen2 10Gbps giờ đây thành USB 3.2 Gen2 và USB 3.2 mới gọi là USB 3.2 Gen2x2 20Gbps. Nên kể từ năm 2019 về tên gọi ngoài USB 2.0 ra chúng ta chỉ có USB 3.2 Gen1, USB 3.2 Gen2 và USB 3.2 Gen 2×2, riêng cổng Thunderbolt được apple và intel nghiên cứu và phát triển là sự kết hợp giữa mini displayport và USB có hình dạng phổ biến là USB type-C có băng thông truyền tải lên tới 40Gbps.
Chuẩn kết nối ổ cứng gắn ngoài USA

Chuẩn kết nối FireWire

FireWire còn được gọi là IEEE 1394, là chuẩn kết nối xử lý cao cấp cho người dùng máy tính cá nhân và thiết bị điện tử. Giao diện kết nối này sử dụng cấu trúc ngang hàng và có 2 cấu hình:
  • FireWire 400 [IEEE 1394a] truyền tải môt khối lượng dữ liệu lớn giữa các máy tính và những thiết bị ngoại vi với tốc độ 400 MB/giây. Thường dùng cho các loại ổ cứng gắn ngoài, máy quay phim, chụp ảnh kỹ thuật số
  • FireWire 800 [IEEE 1394b] cung cấp kết nối tốc độ cao [800 MB/giây] và băng thông rộng cho việc truyền tải nhiều video số và không nén, các tập tin audio số chất lượng cao. Nó cung ứng khả năng linh hoạt trong việc kết nối khoảng cách xa và các tuỳ chọn cấu hình mà USB không đáp ứng được.
Với những chia sẻ ở trên về các chuẩn kết nối ổ cứng gắn trong và gắn ngoài chúng tôi hy vọng sẽ mang đến kiến thức bổ ích cho bạn.
Bạn đang muốn sở hữu ổ cứng chính hãng và tìm mua ổ cứng ở đâu uy tín để nhận chế độ hành từ chính hãng hãy Inbox hoặc gọi đến Hotline: 0903.331.387 để được tư vấn và hỗ trợ.

Video liên quan

Chủ Đề