Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C hóa trị 4 và hóa trị 2 là

Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C hóa trị 4 và hóa trị 2 là

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là

Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 (II) là

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

Kim loại nào sau đây có cả hóa trị II và III trong hợp chất của nó?

CTHH của canxi (Ca) hóa trị II và nhóm photphat (PO4) hóa trị III là:

Lập công thức hóa học của các hợp chất (Hóa học - Lớp 7)

1 trả lời

Viết các phương trình hóa học trên (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch HCl loãng (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Anken có công thức tổng quát là (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Phân loại và gọi tên các oxi sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Cho 13g kẽm vào 10,95g HCl (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hóa trị – Bài 5 trang 38 sgk hóa học 8. Lập công thức hóa học của những hợp chất…

5. a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na (I) và (OH) (I) ; Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3) (I).

Hướng dẫn giải:

a) Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:

PH3 ( P hóa trị III, H hóa trị I );

CS2 ( C hóa trị IV, S hóa trị II );

Quảng cáo

Fe2O3 ( Fe hóa trị III, O hóa trị II ).

b) Tương tự ta có:

NaOH ( Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I);

CuSO4 ( Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II);

Ca(NO3)2 ( Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I).

LẬP CTHH KHI BIẾT HÓA TRỊ

*-* Lập CTHHB1:  Viết CTHH chung


B2: Theo quy tắc hóa trị: 
ax = by
=> =  (phân số tối giản)

Chọn x = b’; y = a’, suy ra CTHH đúng.
Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì xem như một nguyên tố và lập CTHH như một nguyên tố khác.
Khi viết hóa trị phải viết số La Mã, còn chỉ số phải là số tự nhiên.
Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học (KHHH) và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp:  
Hóa trị I:        K    Na      Ag    H        Br      Cl
                    Khi   ng  Ăn   Hắn   Bỏ     Chạy
Hóa trị II:   O       Ba   Ca   Mg       Zn     Fe    Cu
                 Ông   Ba   Cần   May   Zap   Sắt   Đồng 
Hóa trị III:    Al   Fe
                  Anh  Fap
Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị.

Ví dụ
Lập CTHH của hợp chất:

a)   Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi.

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

x . III = y . II 

=> x = 2; y = 3
Vậy CTHH: Al2­O3
b)   Cacbon đioxit gồm C(IV) và O

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

x . IV = y . II
=> x = 1; y = 2

Vậy CTHH: CO2
b)   Natri photphat gồm Na và PO4(III)

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

 x . I = y . III
=>  x = 3; y = 1

Vậy CTHH : Na3PO4
*-* Viết CTHH hoặc lập nhanh CTHH: không cần làm theo từng bước như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện các tỉ số phải tối giản trước).

Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số

Ví dụ
1) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.

=> CTHH SO3
(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).
2) Viết công thức của Fe(III) và SO4 hóa trị (II)

CTHH: Fe2(SO4)3
(Giải thích: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, và như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Còn hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)

Chú ý: khi đã thành thạo, chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 

Bài tập vận dụng Bài 1Lập CTHH của các hợp chất với hidro của các nguyên tố sau đây:


a) N (III)                b) C (IV)            c) S (II)              d) Cl
Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N và C.
           c, d viết H đứng trước nguyên tố và S và Cl.
Bài 2
Lập CTHH cho các hợp chất:

a. Cu(II)  và Cl               b. Al và NO3                   c. Ca và PO4
d. NH4 (I) và SO4           e. Mg và O                    g. Fe( III ) và SO4
Bài 3
Lập CTHH của các hợp chất:

1. Al và PO4                            2. Na và SO4                 3. Fe (II) và Cl 
4. K và SO3                             5. Na và Cl                     6. Na và PO4      
7. Mg và CO3                         8. Hg (II) và NO3             9. Zn và Br 
10.Ba và HCO3(I)                 11.K và H2PO4(I)              12.Na và HSO4(I)
Bài 4

Lập CTHH hợp chất.
          1/Lập CTHH hợp chất tạo bởi nguyên tố Al và nhóm NO3. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
          2/ Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm:Ba và SO4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
          3/Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm Mg và OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
Bài 5
Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau đây:

a) K (I)             b) Hg (II)            c) Al (III)             d) Fe (II)
Bài 6
Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Điphotpho pentaoxit gồm P(V) và O.
b) Canxi photphat gồm Ca và PO4.
c) Axit sunfuric gồm H và SO4.
d) Bari cacbonat gồm Ba và CO3.
Bài 7(*)
Cho CTHH XH và YO. Lập CTHH của X và Y.

Bài 8 (*)
Xét các CTHH: X2SO4; H2Y; Z(NO3)3; (NH4)3T. Biết hóa trị của SO4 là II, NO3(I), NH4 (I). Viết CTHH của hợp chất gồm:

a) X và H          b) Z và SO4           c) T và H              d) X và Y
e) X và T          f) Y và Z                g) Z và T.
Bài 9 (*)

Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là gì? Hướng dẫn Bài 1ĐS:


a) NH3              b) CH4                 c) H2S                  d) HCl
Bài 2
ĐS:

a) CuCl2       b) Al(NO3)3            c) Ca3(PO4)2            d) (NH4)2SO4
e) MgO        f) Fe2(SO4)3
Bài 3
ĐS:

1. AlPO4                  2. Na2SO4                 3. FeCl2
4. K2SO3                 5. NaCl                      6. Na3PO4
7. MgCO3               8. Hg(NO3)2               9. ZnBr2
10. Ba(HCO3)2       11. KH2PO4               12. NaHSO4
 Bài 4
 ĐS:

1/ Al(NO3)3
      -      Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O.

     -      Gồm 1Al, 3N, 9O.
     -      PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213.
2/ BaSO4
     -      Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O.

    -      Gồm 1 Ba, 1S, 4O.
    -      PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233.
3/ Mg(OH)2
     -      Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H.

    -      Gồm 1Mg, 2O, 2H.|
    -      PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.           

Bài 5
ĐS:

a) K2S              b) HgS           c) Al2S3             d) FeS.
Bài 6
ĐS:

a) P2O5 = 142.
b) Ca3(PO4)2 = 310.
c) H2SO4 = 98.
d) BaCO3 = 197.
Bài 7 (*)
(Giải thích: Muốn lập CTHH của hợp chất gồm X và Y, ta phải biết hóa trị của X và Y. Đề không cho trực tiếp hóa trị, nhưng lại cho CTHH của các hợp chất khác. Như vậy ta phải tìm hóa trị của X và Y gián tiếp thông qua CTHH của các hợp chất có sẵn.Ở bước này, không cần ghi ra cách tính, chúng ta tính hóa trị bằng cách tính nhẩm). 

Giải
XH => X có hóa trị I
YO => Y có hóa trị II
=> x = 2; y = 1
Vậy CTHH là X2Y
Bài 8 (*)
ĐS:

a) XH3             b) Z2(SO4)3           c) TH3            d) XY
e) X3T2            f) Y3Z2                  g) XT
Bài 9 (*)
ĐS: A3B

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.