Công thức tính số số hạng của dãy số cách đều

Để tính số lượng hạng của dãy số cách đều, bạn có thể sử dụng công thức sau: Số lượng hạng = [giá trị cuối cùng - giá trị đầu tiên] / bước nhảy + 1

Ví dụ, nếu bạn có một dãy số cách đều bắt đầu từ 1 và có bước nhảy là 3, và kết thúc tại 10, thì số lượng hạng của dãy số này là: [10 - 1] / 3 + 1 = 3 hạng.

Cách tính tổng của dãy số có quy luật cách đều

Bài toán tính tổng của dãy số có quy luật cách đều mang tới phương pháp tính, cùng các ví dụ rất cụ thể, kèm theo 6 bài tập tự luyện. Giúp các em học sinh tiểu học ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán tính tổng của dãy số có quy luật.

Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm dạng Toán về phân số lớp 4. Vậy mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập thật tốt kiến thức dịp hè 2021 này:

Phương pháp tính tổng của dãy số có quy luật cách đều

  • Bài Toán tính tổng của dãy số có quy luật cách đều
  • Một số bài tự luyện

Muốn tính tổng của một dãy số có quy luật cách đều chúng ta thường hướng dẫn học sinh tính theo các bước như sau:

Bước 1: Tính số số hạng có trong dãy: [Số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy]: khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1

Bước 2: Tính tổng của dãy: [Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy] x số số hạng có trong dãy : 2

Ví dụ 1: Tính giá trị của A biết:

A = 1 + 2 + 3 + 4 + ........................... + 2014.

Phân tích: Đây là dạng bài cơ bản trong dạng bài tính tổng của dãy có quy luật cách đều, chúng ta hướng dẫn học sinh tính giá trị của A theo 2 bước cơ bản ở trên.

Bài giải

Dãy số trên có số số hạng là:

[2014 – 1] : 1 + 1 = 2014 [số hạng]

Giá trị của A là:

[2014 + 1] x 2014 : 2 = 2029105

Đáp số: 2029105

Ví dụ 2: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8; 10; 12; ...............

Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên?

Phân tích: Từ bước 1 học sinh sẽ tìm ra cách tìm số hạng lớn nhất trong dãy là: Số hạng lớn nhất = [Số số hạng trong dãy – 1] x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp+ số hạng bé nhất trong dãy.

Bài giải

Số hạng thứ 2014 của dãy số trên là:

[2014 – 1] x 2 + 2 = 4028

Đáp số: 4028

Ví dụ 3: Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2013 ?

Phân tích: Từ bước 1 học sinh sẽ tìm ra cách tìm số hạng bé nhất trong dãy là: Số hạng bé nhất = Số hạng lớn nhất - [Số số hạng trong dãy – 1] x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp. Từ đó học sinh sẽ dễ dàng tính được tổng theo yêu cầu của bài toán.

Bài giải

Số hạng bé nhất trong dãy số đó là:

2013 - [50 – 1] x 2 = 1915

Tổng của 50 số lẻ cần tìm là

[2013 + 1915] x 50 : 2 = 98200

Đáp số: 98200

Ví dụ 4: Một dãy phố có 15 nhà. Số nhà của 15 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 15 số nhà của dãy phố đó bằng 915. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào ?

Phân tích: Bài toán cho chúng ta biết số số hạng là15, khoảng cách của 2 số hạng liên tiếp trong dãy là 2 và tổng của dãy số trên là 915. Từ bước 1 và 2 học sinh sẽ tính được hiệu và tổng của số nhà đầu và số nhà cuối. Từ đó ta hướng dẫn học sinh chuyển bài toán về dạng tìm số bé biết tổng và hiêu của hai số đó.

Bài giải

Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là:

[15 - 1] x 2 = 28

Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là:

915 x 2 : 15 = 122

Số nhà đầu tiên trong dãy phố đó là:

[122 - 28] : 2 = 47

Đáp số: 47

Một số bài tự luyện

Bài 1: Cho dãy số: 1; 4; 7; 10; ............................; 2014.

a, Tính tổng của dãy số trên?

b, Tìm số hạng thứ 99 của dãy?

c, Số hạng 1995 có thuộc dãy số trên không? Vì sao?

Bài 2: Tìm TBC các số chẵn có 3 chữ số ?

Bài 3: Tính tổng 60 số chẵn liên tiếp biết số chẵn lớn nhất trong dãy đó là 2010?

Bài 4: Tính tổng 2014 số lẻ liên tiếp bắt đầu bằng số 1?

Bài 5: Tính tổng: 1 + 5+ 9 + 13 +....................... biết tổng trên có 100 số hạng?

Bài 6: Một dãy phố có 20 nhà. Số nhà của 20 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp, biết tổng của 20 số nhà của dãy phố đó bằng 2000. Hãy cho biết số nhà cuối cùng trong dãy phố đó là số nào?

Để giải được dạng bài toán tính tổng dãy số, trước hết học sinh cần hiểu được quy luật hình thành dãy số.

Sau đó xác định số số hạng trong dãy số – tức là cần biết xem tổng đó gồm bao nhiêu số hạng và vận dụng các cách tính toán theo từng bài tập.

Công thức tính tổng dãy số cách đều

Bước 1: Xác định quy luật của dãy số.

Bước 2: Tính số số hạng có trong dãy.

Số số hạng = [Số hạng lớn nhất của dãy – số hạng bé nhất của dãy]: khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1

Ví dụ: từ số 1,2,3…45 có số số hạng là: [45-1]:1 + 1 = 45 [số]

Bước 3: Tính tổng của dãy theo công thức:

Tổng = [Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy] x số số hạng có trong dãy : 2

Ví dụ:

Tính tổng: 1 + 4 + 7 + 10 + 13 + 16 + 19, …, 94 + 97 + 100.

Bước 1: Ta nhận thấy quy luật của dãy số: dãy số cách đều, có khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp là 3 đơn vị.

Bước 2: Tính số số hạng có trong dãy.

[100 – 1] : 3 + 1 = 34 [số hạng]

Bước 3:

Tổng dãy số = [100 + 1] x 34 : 2 = 1717

Ví dụ: Tính giá trị của A biết:

A = 1 + 2 + 3 + 4 + ……………………… + 2014.

Bước 1. Xác định quy luật dãy số:

Đây là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp là 1.

Bước 2: Tính số số hạng trong dãy:

[2014 – 1] : 1 + 1 = 2014

Bước 3: Giá trị của A là:

[2014 + 1] x 2014 : 2 = 2.029.105

Ví dụ 3: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8; 10; 12; ……………

Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên?

Bước 1: Quy luật dãy số: Đây là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp là 2.

Bước 2: Số hạng thứ 2014 là số hạng lớn nhất. Vì vậy,

Số hạng lớn nhất = [Số số hạng trong dãy – 1] x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + số hạng bé nhất trong dãy.

[2014 – 1] x 2 + 2 = 4028

Đáp số: 4028

A. LÝ THUYẾT

- số số hạng = số khoảng cách + 1

- số số hạng = [Số hạng đầu - Số hạng cuối ] : d + 1 {d là khoảng cách - CT áp dung cho dãy cách đều}

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1.Có bao nhiêu số tự nhiên liên tiếp kể từ:

a] 1 dến 1945?

b] 187 đến 718?

c] 1000 đến 2000?

2. Có bao nhiêu số tự nhiên là:

a] Các số chẵn liên tiếp có hai chữ số?

b] Các số lẻ liên tiếp có ba chữ số?

c] Các số lẻ từ 1 đến 2001?

3. Dãy số sau đây có bao nhiêu số hạng:

a] 1, 2, 3, 4, …, 98, 99, 100, 99, 98, …,4, 3, 2, 1?

b] 1, 3, 5, 7, …, 95, 97, 99, 100, 98, …, 8, 6, 4, 2 ?

4. Cho dãy số 298, 295, 292, …, 7, 4, 1. Hỏi dãy này có bao nhiêu số hạng?

Công thức tính tổng dãy số cách đều là gì? Công thức tính tổng dãy số không cách đều là gì? Đây là kiến thức rất quan trọng lớp 5, nhưng rất nhiều em còn chưa nắm rõ. Do vậy, hôm nay chúng tôi sẽ đưa ra công thức tính tổng dãy số cách đều và không đều và những bài tập có lời giải để các em thực hành và nắm rõ kiến thức.

  • Công thức tính độ dài đường chéo hình chữ nhật

Bài toán tính tổng dãy số là gì?

Bài toán tính tổng dãy số là bài có một dãy số gồm nhiều số hạng, tuy nhiên trước mỗi số hạng không nhất định phải là dấu cộng mà có thể là dấu trừ hoặc bao gồm cả dấu cộng và dấu trừ

Công thức tính tổng dãy số cách đều

Công thức tính tổng dãy số cách đều =  [số hạng đầu + số hạng cuối] x số số hạng có trong dãy : 2

Tính số cuối cách đều = số hạng đầu + [số số hạng – 1] x đơn vị khoảng cách

Tính số đầu cách đều = số hạng cuối– [số số hạng trong dãy – 1] x đơn vị khoảng cách

Tính số số hạng trong dãy = [số hạng cuối – số hạng đầu] : đơn vị khoảng cách + 1

Tính trung bình cộng = trung bình cộng của số hạng đầu và số hạng cuối trong dãy

Chú ý:

  • Bài toán tính tổng dãy số cách đều thì ta chỉ nên quan tâm đến số hạng đầu, số hạng cuối và số số hạng có trong dãy, hai số liên tiếp cách nhau bao nhiêu đơn vị [đơn vị khoảng cách]
  • TRong bài toán có số hạng là lẻ thì số ở giữa bằng ½ tổng mỗi cặp [số đầu + số cuối]
  • Tùy vào bài toán tính dãy số tăng hoặc giảm để vận dụng vào những công thức trên sao cho phù hợp nhé

Ví dụ: Cho dãy số 2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26. Biết dãy số cách đều nhau 3 đơn vị, có 9 số hạng, số hạng đầu là 2 và số hạng cuối bằng 26

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tổng dãy số cách đều ở trên ta có:

Tổng = [2 + 26] x 9 : 2 = 126

Số cuối = 2 + 3 x [9 – 1] = 26

Số đầu = 26 – 3 x [9 – 1] = 0

Số số hạng = [26 – 1] : 3 + 1 = 9,3

TB cộng = [2 + 5 + 8 + 11 + 14 + 17 + 20 + 23 + 26] : 9 = [ 2 + 26] : 2 = 14 hay = số ở giữa là 14

Công thức tính tổng dãy số không cách đều

Dãy số không cách đều là dãy số Fibonacci hoặc tribonacci. Dãy số có tổng [ hiệu] giữa hai số liên tiếp là một dãy số

Ví dụ: Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4+….+n[n + 1]

Lời giải

3A = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3+…+n[n + 1].3

      = 1.2.[3 – 0] + 2.3.[4 – 1] + 3.4.[5 – 2]+….+n[n + 1][[n + 2] – [n + 1]]

      = 1.2.3 + 2.3.4 – 1.2.3 + 3.4.5 – 2.3.4+….+n[n + 1][n + 2] – [n – 1]n[n + 1]

      = n[n + 1][n + 2]

Một số bài toán về tính tổng dãy số cách đều và không cách đều

Bài tập tính tổng dãy số cách đều

Bài tập 1: Tính giá trị của T biết: T = 2 + 3 + 4 + 5 +….+2015

Lời giải

Dãy số trên có số số hạng là: [2015 – 1] : 2 + 1 = 1008

Giá trị của T là: [2015 + 2] x 1008  : 2 = 1016568

Đáp số: 1016568

Bài tập 2: Tính tổng 40 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy số là 2011?

Lời giải

Số hạng bé nhất trong dãy số đó là: 2011 – [40 – 1] x 2 =1933

Tổng của 40 số lẻ cần tìm là: [2011 + 1933] x 40 : 2 = 78880

Đáp số:78880

Bài tập 3: Một khu phố có 25 nhà. Số nhà cuả 25 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 25 số nhà của dãy số đó bằng 1145. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của khu phố đó là số bao nhiêu?

Lời giải

Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu tiên là: [25 – 1] x 2 = 48

Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là: 1145 x 2 : 25 = 91,6

Số nhà đầu tiên trong khu phố đó là: [91,6 – 48] : 2 = 21,8

Đáp số: 21,8

Bài tập tính tổng dãy số không cách đều

Bài tập 1: Tính M = 1.2.3 + 2.3.4+….+[n – 1]n[n + 1]

Lời giải

4M = 1.2.3.4 + 2.3.4.4+ … + [n – 1]n[n + 1].4

      = 1.2.3.[4 – 0] + 2.3.4 [5 – 1]+….+ [n – 1]n[n + 1].[[n + 2] – [n – 2]]

      = 1.2.3.4 + 2.3.4.5 – 1.2.3.4+….+ [n – 1]n[n + 1][n + 2] – [n – 2][n – 1]n[n + 1]

      = [n – 1_n[n + 1][n + 2]

Bài tập 2: Tính N = 1.4 + 2.4 + 3.6 + 4.7+…+ n[n + 3]

Lời giải

Ta có: 1.4 = 1.[1 + 3] = 1.[1 + 1 + 2] = 1.[1 + 1] + 2.1

           2.5 = 2.[2 + 3] = 2.[2 + 1 + 2] = 2.[2 + 1] + 2.2

           3. 6 = 3.[3 + 3] = 3.[3 + 1 + 2] = 3.[3 + 1] + 2.3

           4.7  = 4.[4 + 3] = 4.[4 + 1 + 2] = 4.[4 + 1] + 2.4

          ……………………..

          N[n + 3] = n[n + 1] + 2n

Vậy N = 1.2 + 2.1 + 2.3 + 2.2 + 3.4 + 2.3+ … + n[n + 1] + 2n

            = 1.2 + 2 + 2.3 + 4 + 3.4 + 6 + ….. + n[n + 1] + 2n

            = [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + n[n + 1] + [2 + 4 + 6 +… + 2n]

Mà 1.2 + 2.3 + 3.4+ …. + n[n + 1]

Hy vọng với những công thức và bài tập ở trên sẽ giúp các em học sinh lớp 5 dễ dàng giải bài toán tính tổng dãy số cách đều và không cách đều. Nếu như gặp bài toán nâng cao nào khó hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ giúp các em phân tích bài toán và giải bài toán đó. Chúc các em có một buổi học tốt.

Chủ Đề