Công thức tính trọng lượng ống thép đúc

Có nhiều phương pháp quy đổi, tính trọng lượng của ống thép nhưng Công thức tính trọng lượng thép ống từ phương pháp quy đổi trọng lượng theo Barem là phương pháp tính dễ dàng, phổ biến nhất được các nhà thầu và nhà máy sử dụng.

Công ty Hùng Phát xin giới thiệu công thức tính Barem như sau:


[OD – W] * W * 0.02466 * L

Trong đó:

  • OD: đường kính ngoài của ống thép [mm]
  • W: Độ dày của ống thép [mm]
  • L: chiều dài ống [mm] thường là 6m

Ví dụ: Để tính trọng lượng của ống 273.1 mm dày 6.35 mm dài 6m ta tính như sau:

[273.1 – 6.35] * 6.35 * 0.02466 * 6 = 250.623 kg/6m

Có nhiều phương pháp quy đổi, tính trọng lượng của ống thép nhưng Công thức tính trọng lượng thép ống từ phương pháp quy đổi trọng lượng theo Barem là phương pháp tính dễ dàng, phổ biến nhất được các nhà thầu và nhà máy sử dụng.

Công ty Hùng Phát xin giới thiệu công thức tính Barem như sau:


[OD – W] * W * 0.02466 * L

Trong đó:

  • OD: đường kính ngoài của ống thép [mm]
  • W: Độ dày của ống thép [mm]
  • L: chiều dài ống [mm] thường là 6m

Ví dụ: Để tính trọng lượng của ống 273.1 mm dày 6.35 mm dài 6m ta tính như sau:

[273.1 – 6.35] * 6.35 * 0.02466 * 6 = 250.623 kg/6m

Có nhiều phương pháp quy đổi, tính trọng lượng của ống thép nhưng phương pháp quy đổi trọng lượng theo Barem là phương pháp tính dễ dàng, phổ biến nhất được các nhà thầu và nhà máy sử dụng. Công ty CP Kim khí Vật liệu Xây dựng xin giới thiệu công thức tính Barem như sau:


[OD - W] * W * 0.02466 * L Trong đó:

OD: đường kính ngoài của ống thép [mm]


W: Độ dày của ống thép [mm]
L: chiều dài ống [mm] Ví dụ: Để tính trọng lượng của ống 273.1 mm dày 6.35 mm dài 6m ta tính như sau: [273.1 - 6.35] * 6.35 * 0.02466 * 6 = 250.623 kg/6m

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu với quý khách hàng một số phương pháp tính trọng lượng thép ống tròn. Phương pháp này có thể được dùng để tính trọng lượng của một số loại ống như: ống gang cầu, ống thép hàn hay ống thép đúc.

Các phương pháp được trình bày trên đây là các phương pháp thường được sử dụng, tuy nhiên vẫn có thể còn nhiều phương pháp tính khác hay hơn và chính xác hơn. Nếu quý khách hàng nào có ý kiến hay phương pháp nào hay hơn, xin hãy gửi mail tới chúng tôi để có thể cập nhật bài viết ngày cáng hoàn thiện hơn.

Công thức tính trọng lượng thép ống

OD: đường kính ngoài của ống thép [mm]

ID: đường kính trong của ống thép [mm]

W: Độ dày của ống thép [mm]

Tỷ trọng: tùy loại ống thép [xem bảng 1] [g/cm3]

L: chiều dài ống [mm]

Công thức chung:

[OD – W] * W * 0.003141 * Tỷ trọng * L

Tỷ trọng một số loại ống thép thông dụng:

TỶ TRỌNG CỦA THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ

Thép ống đúc Carbon : 7.85 g/cm3

Thép ống Inox 201/202/301/302/303/304[L]/305/321 : 7.93 g/cm3

Thép ống Inox 309S/310S/316[L]/347: 7.98 g/cm3

Thép ống Inox 405/410/420: 7.75 g/cm3

Thép ống Inox 409/430/434: 7.70 g/cm3

VD: muốn tính khối lượng ống thép đúc ta có công thức sau:

M = [OD – W] * W *0.02466 * L/1000

[ do ống thép đúc làm bằng ống thép carbon, nên ta có tỷ trọng là 7.85]

Vì thế ta có công thức: M = [OD – W] * W * 0.03141* 7.85 * L = [OD – W] * W *0.02466 * L

Tương tự khi tính các loại ống thép khác ta cần xác định tỷ trọng của loại ống thép đó.

Công thức này được áp dụng đối với các loại ống thép theo tiêu chuẩn, có độ dày được xác định cụ thể tùy theo tiêu chuẩn thép ống. Còn đối với loại ống thép không theo tiêu chuẩn ta có thể sử dụng công thức sau, được tính dựa trên đường kính trong và đường kính ngoài của ống.

[[OD-[OD- ID]/2] * [[OD – ID]/2] * 0.003141 * Tỷ trọng] * L

Với phương pháp trên quý khách hàng có thể ước lượng được trọng lượng thép ống của một số loại ống thép thông dụng. Mọi thông tin báo giá và đặt hàng các loại ống thép tròn đen hay mạ kẽm, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Công ty Thép Quang Minh xin đưa ra Công thức tính trọng lượng Thép ống đúc theo cách tính thông thường của các công ty thép để quý vị có thể tham khảo. Tuy nhiên, đây là cách tính theo ý chủ quan và kinh nghiệm của chúng tôi, quý khách có thể đưa ra cách tính khác tốt hơn theo cách riêng của mình.

Công thức tính trọng lượng Thép ống đúc:

Cách 1/ Công thức tính trọng lượng thép ống:

Trọng lượng Thép ống đúc [kg] = [{Ø1 - [[Ø1 - Ø2]/2]} x [[Ø1 - Ø2]/2] x 3.14 x 7.85[Hoặc x8] x L]/1.000.000

Trong đó:

Ø1 là đường kính ngoài của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

Ø2 là đường kính trong của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

L là chiều dài của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

Cách 2/ Công thức tính trọng lượng thép ống:

Trọng lượng Thép ống đúc [kg] = [[Ø - Độ dày] x Độ dày x 3.14 x 7.85[Hoặc x8] x L]/1.000.000

Trong đó:

+ Ø là đường kính ngoài của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

+ L là chiều dài của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

Cách 3/ Công thức tính trọng lượng thép ống:

Trọng lượng Thép ống đúc [kg] = [Ø1 x Ø1 x 6.25 x L/1.000.000] - [Ø2 x Ø2 x 6.25 x L/1.000.000]

Trong đó:

Ø1 là đường kính ngoài của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

Ø2 là đường kính trong của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

L là chiều dài của ống, đơn vị tính là mm [dân gian gọi là Li]

Trong quá trình tính Công thức tính trọng lượng Nhôm Tròn và Tấm nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc, hoặc không hiểu cách tính quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới, chúng tôi luôn luôn sẵn sàng phục vụ!

Xem thêm: Công thức tính trọng lượng Đồng - Tấm và tròn

ĐỪNG NGẦN NGẠI HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI - CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG PHỤC VỤ

HOẶC CLICK: ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ

HOẶC CLICK: ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ

CÔNG TY THÉP ĐẶC BIỆT QUANG MINH VIỆT NAM 
Tổng Đài: 0911.785.222
Hotline: 0911.785.222 [Mr Lân] - 0906.99.33.35 [Mr Trường] 

 

Trụ sở TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 6, 231 - 233 Lê Thánh Tôn, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM
Điện Thoại: [0251] 3685 338
Fax: [0251] 3685 339

Văn Phòng Hà Nội
Địa chỉ:  
Tầng 4 Tòa Nhà HUD3 Tower, Số 121 - 123 Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
Điện Thoại: [0251] 3685 338
Fax: [0251] 3685 339
Hotline: 096.113.3811 [Mr Trường] - Zalo096.113.3811
Email:  citisteel.vn@gmail.com 

Kho Xưởng Sản Xuất
Địa chỉ:  Tổ 5, KP. Thiên Bình, P. Tam Phước, TP. Biên Hòa, Đồng Nai - Cạnh KCN Tam Phước Quốc Lộ 51
Điện Thoại: [0251] 3685 338
Fax: [0251] 3685 339
Hotline: 0911.966.366 [Mr Trần Lân] - Zalo: 0911.785.222
Email:  

Các tin khác:

» Độ cứng HRC và Cách Đổi độ cứng từ HRC sang HB và HBR [Cập nhật 29/06/2020]

» Phân biệt và Nhận biết thép SCM440 và SCM440H qua bảng so sánh của Citisteel [Cập nhật 29/06/2020]

» Một số Quốc Gia và Và Những hãng nổi tiếng sản xuất thép SCM440 [Cập nhật 27/06/2020]

» Citisteel có sẵn thép tròn SNCM439 tại kho ở Đồng Nai. [Cập nhật 15/06/2020]

» Citisteel.vn thông tin chi tiết đầy đủ mác thép SCM440 [Cập nhật 15/06/2020]

» Hợp kim đồng-niken Tính chất, gia công, ứng dụng - Phần 2 [Cập nhật 22/09/2019]

» Hợp kim đồng-niken Tính chất, gia công, ứng dụng - Phần 1 [Cập nhật 22/09/2019]

» Lò nhiệt luyện và xử lý nhiệt chân không [Cập nhật 06/03/2019]

» Nhiệt luyện và xử lý nhiệt chân không là gì? [Cập nhật 06/03/2019]

» Quenching là gì? Nghĩa của từ Quenching trong xử lý nhiệt Thép [Cập nhật 10/01/2019]

» Đồng thanh cái là gì ? Ứng dụng của đồng thanh cái [Cập nhật 29/12/2018]

» Báo giá xi mạ Crom cứng [Cập nhật 27/12/2018]

» Xi mạ Crom ở đâu, Công ty nào nhận mạ Crom ?​ [Cập nhật 27/12/2018]

» Lớp mạ Crom cứng có độ cứng bao nhiêu ? [Cập nhật 27/12/2018]

» Lớp xi mạ Crom cứng có độ dày bao nhiêu ? [Cập nhật 27/12/2018]

» Xi mạ Crom cứng là gì ? [Cập nhật 27/12/2018]

» Các quốc gia sản xuất thép SKD11 và SKD61 chất lượng tốt nhất [Cập nhật 23/11/2018]

» Thành phần hóa học và ứng dụng của thép cacbon cao SUJ2 [Cập nhật 28/10/2018]

» Tài liệu tham khảo thép Hitachi Nhật Bản [Cập nhật 01/01/2018]

» Tiêu chuẩn JIS G4051 Nhật Bản [Cập nhật 30/12/2017]

» Cách phân biệt Inox SUS201 và SUS304 [Cập nhật 18/04/2017]

» Hướng dẫn 5 cách tính trọng lượng thép tròn đặc [Cập nhật 08/04/2017]

» Hợp kim Đồng Crom là gì? [Cập nhật 30/03/2017]

» Bảng trọng lượng riêng, Khối lượng riêng của một số kim loại Sắt, Thép, Nhôm, Đồng thau, inox ... [Cập nhật 26/03/2017]

» Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của Đồng thau, Đồng đỏ [Cập nhật 20/03/2017]

» Thấm Cacbon là gì ? [Cập nhật 10/03/2017]

» Quy trình Nhiệt Luyện thép S45C theo tiêu chuẩn 8.8 của Thép Đặc Biệt Quang Minh [Cập nhật 23/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng thép lục giác [Cập nhật 16/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng thép tròn đặc [Cập nhật 16/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng thép tấm [Cập nhật 14/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A7075 [Cập nhật 14/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A6061 [Cập nhật 14/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng Nhôm tấm A5052 [Cập nhật 14/02/2017]

» Cách tính trọng lượng Nhôm A6061 tròn đặc [Cập nhật 14/02/2017]

» Cách tính trọng lượng Nhôm A5052 tròn đặc [Cập nhật 12/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng Đồng lục giác [Cập nhật 12/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng Đồng tròn đặc [Cập nhật 12/02/2017]

» Công thức tính trọng lượng Đồng tấm [Cập nhật 12/02/2017]

» Khối lượng riêng của Nhôm, Đồng, Sắt, Thép, Kẽm, Nhựa Teflon [Cập nhật 06/02/2017]

» Tiêu chuẩn JIS là gì ? [Cập nhật 03/02/2017]

» Các phương pháp nhiệt luyện thép [Cập nhật 31/01/2017]

» Quy trình nhiệt luyện thép SKD11 [Cập nhật 31/01/2017]

» Công thức tính trọng lượng đồng thau [Cập nhật 20/01/2017]

» Công thức tính trọng lượng đồng đỏ [Cập nhật 20/01/2017]

» Packing List trong ngành thép là gì? [Cập nhật 06/01/2017]

» Đồng thau là gì ? [Cập nhật 31/12/2016]

» So Sánh giữa Nhôm Tấm A5052 và A6061 [Cập nhật 27/12/2016]

» Thép suj2 là gì? Tiêu chuẩn của nước nào? [Cập nhật 03/11/2016]

Video liên quan

Chủ Đề